Câu hỏi: Có bao nhiêu nhóm A trong bảng tuần hoàn? Các tính chất của nhóm A là gì?
Trả lời:
– Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A từ IA đến VIIIA.
Bạn xem: Bảng tuần hoàn có mấy nhóm
– Các nguyên tố nhóm A gồm các nguyên tố s và p:
+ s nguyên tố: Nhóm IA và nhóm IIA và He.
+ Nguyên tố p: từ nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He).
Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về sản phẩm nhóm A cùng top giải đáp để làm rõ câu hỏi trên nhé!
Nhóm phần tử I
1. Ý nghĩa
– Nhóm nguyên tố là nhóm nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron giống nhau nên có thành phần hóa học giống nhau và được sắp xếp theo dãy số.
2. Nhóm
Bảng tuần hoàn được chia thành 8 nhóm A (được đánh số từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (được đánh số từ IB đến VIIIB). Mỗi nhóm là một phần, nhóm VIIIB có ba phần.
– Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng số electron của cùng một nhóm (trừ 2 nguyên tố cuối cùng của nhóm VIIIB).
* Nhóm A:
– Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA.
– Các nguyên tố nhóm A gồm các nguyên tố s và p:
+ s nguyên tố: Nhóm IA (nhóm các kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (các kim loại kiềm).
+ Hàng p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ Him).
– KHÔNG. nhóm = Số electron ngoài cùng = Số electron hóa trị
+ Sự thay đổi số electron hóa trị của nhóm A:
trở lại pb
TK:1≤a≤2;0≤b≤6
+ Số chung nhóm A=a+b
⟶ Nếu +b≤3 Thép
⟶ Nếu 5≤a+b≤7 Phi kim
⟶ Nếu a+b=8 chất lượng không khí
+ Ví dụ:
⟶Na(Z=11):1s22s22p63s1 ⇒IA
⟶O(Z=8):1s22s22p4 ⇒VIA

II. Hoạt động thể chất
Bài 1 Các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar thuộc chu kỳ 3. Lớp electron ngoài cùng chứa nhiều electron nhất.
MỘT.3.
B. 10
C.8.
mất 20
Trả lời:
Đáp án đúng là C, lớp electron ngoài cùng có 8 electron.
Bài 2: Tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) trong ion M+ là 57. Trong bảng tuần hoàn M ở vị trí
A. mùa 4, nhóm IA.
B. chu kỳ 3, nhóm IA.
C. mùa 4, nhóm IIA.
D. mùa 3, nhóm IIA
Trả lời:
Ta có: P + E + N -1 = 57 2P + N = 58 N = 58 – 2P (1)
Mặt khác, ta có công thức: 1 N/P ≤ 1,5(2)
Thay (1) vào (2) ta có: P 58 – 2P 1,5P 16,57 ≤ P ≤ 19,33
P có 3 điểm 17, 18, 19
P = 17: cấu hình e compact 2/8/7 → màu
P = 18: cấu hình e gọn 2/8/8 → màu
P = 19 : cấu hình e thu gọn 2/8/8/1 → xung quanh 4 nhóm IA → chọn đáp án A.
Xem thêm: Đặt chỗ trước quán bar Bok của bạn trên Resy, 10 khách sạn có quán bar tốt nhất, Montenegro (Từ $22)
Bài 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, trừ chu kì thứ nhất, các chu kì đều bắt đầu trong bảng
A. Vật là kim loại thường, hết là phi kim thường và hết là hiếm
B. vật kim loại chung, cuối thời kì phi kim chung
C. nguyên tố phi kim, cuối chu kỳ không phải là kim loại và có thể là khí hiếm
D. một chất phi kim và có thể là kim loại màu
Trả lời:
Đáp án A
Bài 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có cố số hạt (p, n, e) bằng 40. Để biết số nguyên tố A Trả lời:
Theo đề bài ta có: 2Z + N = 40
N ≥ Z . Vậy ta có: 3Z ≥40 nên Z 40/3 = 13,3 (1)
Mặt khác : N/Z ≤ 1,5 → N 1,5Z
Từ đó ta có: 2Z + N ≤ 2Z + 1,5Z; 40 3.5Z
→ Z 40/3,5 = 11,4 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có : 11,4 ≤ Z ≤ 13,3 trong đó z là một số. Do đó Z=12 và Z=13.
Nếu Z = 12 thì N = 16 và A = 28 (khác với bài toán A Bài 5:
a) Tiết 1, tiết 2, tiết 3, mỗi tiết có bao nhiêu tiết mục?
b) 4 tiết, 5 tiết, mỗi tiết có bao nhiêu thứ?
c) Có bao nhiêu mục trong đoạn 6?
d) Mùa nào ngắn nhất? Những mùa nào là lớn nhất (dài nhất)?