tốc độ tuyệt đối là vận tốc của vật so với trạng thái đứng yên. Tốc độ toàn phần bằng tổng của tốc độ tương đối và tốc độ kéo.
Bạn xem: Vận tốc của vật là bao nhiêu?
Trắc nghiệm: Tốc độ nhanh:
A. Là vận tốc của vật so với vật chuyển động
B. Tổng vận tốc tương đối và vận tốc kéo
C. Là vận tốc của khung chuyển động so với khung đứng yên
D. Luôn lớn hơn vận tốc tương đối.
Trả lời:
Đáp án:B. Nó là tổng của tốc độ tương đối và tốc độ kéo
Tổng tốc độ là: tổng của tốc độ tương đối và tốc độ kéo
Thông tin được sử dụng để trả lời câu hỏi
1. Phối hợp vận động
a) Liên kết quỹ đạo
Hình dạng quỹ đạo chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau là khác nhau. Các đường dẫn chu kỳ là loại trừ lẫn nhau.
Ví dụ: Trời không có gió, một người đứng bên đường nhìn thấy một giọt mưa rơi thẳng xuống, một người ngồi trên ô tô đang chuyển động nhìn thấy một giọt mưa rơi thẳng xuống.

Tốc độ thực tế là” width=”903″>
b) Tương quan tốc độ
Tốc độ của một cơ thể chuyển động là khác nhau đối với các khung hình khác nhau. Tốc độ là như nhau.
Ví dụ: Một người ngồi trên xe lửa đang chuyển động với vận tốc 40 km/h. Đối với toa tàu thì vận tốc của người đó bằng 0 .
2. Cách tăng tốc độ
Một. Màn hình đứng yên và hệ quy chiếu đang chuyển động
Ảnh gắn với vật đứng yên gọi là hệ quy chiếu đứng yên.
Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động gọi là hệ quy chiếu.
b. Một cách để tăng tốc độ.

Tốc độ tuyệt đối là (hình 2)” width=”336″>
Trong đó:
+ Số 1: nối với vật cần tính vận tốc
+ Số 2: nối với vô lăng và bộ phận chuyển động
+ Số 3: nối với hệ quy chiếu và vật cố định
+ 012: vận tốc của vật so với hệ quy chiếu chuyển động gọi là vận tốc tương đối
+ U23: vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động theo hệ quy chiếu
ở trạng thái nghỉ được gọi là tốc độ kéo
+ U13: Vận tốc của vật so với trạng thái đứng yên gọi là vận tốc tuyệt đối.
– Tốc độ phát triển toàn diện:

Tốc độ thực tế là (hình 3)” width=”956″>
3. Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo
– Định nghĩa các hệ quy chiếu:
+ hệ quy chiếu tuyệt đối: hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên
+ Hệ tọa độ: hệ quy chiếu nối một vật với một vật chuyển động khác
– Kể tên sự vật:
+ số 1: đối tượng chuyển động
+ số 2: vật chuyển động không phụ thuộc nguyên dạng
+ số 3: đối tượng đang nghỉ theo dạng đầy đủ.
– Định lượng: v13; v12; v23
– Sử dụng công thức để tăng vận tốc: v13→ = v12→ + v23→
+ Khi cùng phương: v13 = v12 + v23
+ Khi thay đổi: v13 = v12 – v23
+ Quãng đường: s = v13.t
4. Câu hỏi
Câu hỏi 1: Chọn câu đúng, đứng trên trái đất ta sẽ thấy:
A. Trái đất không đứng yên, mặt trời, mặt trăng quay quanh trái đất
B. Mặt trời đứng yên, trái đất quay quanh mặt trời, mặt trăng chuyển động quanh trái đất.
C. Mặt trời không đứng yên, trái đất và mặt trăng quay quanh mặt trời
DD Mặt trời và trái đất đứng yên, mặt trăng quay quanh trái đất
Phần 2: Một hành khách ngồi trong toa H nhìn ra ngoài cửa sổ nhận thấy toa N bên cạnh và các viên gạch của sân ga đang chuyển động song song. Nó đi với loại xe đẩy nào?
A. Tàu N chạy, tàu H dừng
B. Cả hai đoàn tàu đang chạy
C. Tàu H chạy còn tàu N dừng
D. Điều trên sai
Phần 3: Sông có chiều rộng 60m và nước chuyển động với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người chèo thuyền trên sông với vận tốc 3m/s.
A. 4m/s
B. 2m/s
C. 3,2m/s
D. 5m/s
Phần 4: Sông có chiều rộng 60m và nước chuyển động với vận tốc 1m/s so với bờ. Một người chèo thuyền trên sông với vận tốc 3m/s.
A. 4m/s
B. 2m/s
C. 3,2m/s
D. 5m/s
Câu 5: Một chiếc thuyền đang chuyển động thẳng, ngược dòng với vận tốc 7 km/h so với nước. Vận tốc dòng nước là 1,5 km/h. Vận tốc của ca nô so với bờ là
A. 8,5 km/h.
B. 5,5 km/giờ.
C. 7,2 km/giờ.
D. 6,8 km/h.
Câu 6: Khi một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B thì thời gian đi ít hơn 3 lần thời gian đi về. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường, quãng đường cả đi và về là vtb = 3 km/h. Vận tốc hiện tại và vận tốc của ca nô so với lúc này là:
A. 1 km/h và 3 km/h.
B. 3 km/h và 5 km/h.
C. 2 km/h và 4 km/h.
D. 4 km/h và 6 km/h.
Phần 7: Một hành khách ngồi ở cửa sổ của đoàn tàu A đang chuyển động trên đường ray với vận tốc v1 = 72 km/h, quan sát đoàn tàu B chuyển động thẳng đều trên đường ray liền kề vào một thời điểm. Nếu đoàn tàu B đi cùng chiều, hành khách cảm thấy rằng đoàn tàu B đi qua anh ta lâu hơn ba lần so với trước đó.
Vận tốc của tàu B là
A. 30 km/h hoặc 140 km/h.
B. 40 km/h hoặc 150 km/h.
C. 35 km/h hoặc 135 km/h.
D. 36 km/h hoặc 144 km/h.
Mục 8: Trong các siêu thị, người ta có thang cuốn để khách lên. Khi người đi xe đang đứng trên cầu thang thì thời gian đi là t1 = 1 phút. Khi thang máy dừng lại, một người đi hết thang bộ trong thời gian t2 = 3 phút. Nếu hành khách đi lên theo một hướng thay đổi thang cuốn trong khi thang cuốn đang hoạt động thì thời gian đã trôi qua là
A. 45s.
B.50s.
C.55s.
D. 60s.
Phần 9: Từ hai thung lũng bên bờ sông, một chiếc đò và một chiếc đò chèo cùng lúc rời bến tiến về nơi hẹn. Sau cuộc họp, thuyền bị lật, người lái thuyền ngừng chèo. Kết quả là thuyền và thuyền quay trở lại điểm xuất phát ngay lập tức. Giả sử rằng tỉ số giữa vận tốc của thuyền với vận tốc của dòng nước là 10. Tỉ số giữa vận tốc của thuyền khi chèo với vận tốc của dòng nước là 10.
A. Ngày 31 tháng 10.
B.5/2.
C. Ngày 20 tháng 9.
Xem thêm: Axit Photphoric (H3Po4 Không Có Tính Oxi Hóa, Tại Sao Axit Photphoric Không Có Tính Oxi Hóa)
D. Ngày 14 tháng Năm.
Câu 10: Một đoàn tàu dài 150 m chuyển động theo hướng bắc với vận tốc 10 m/s. Một con chim bay với vận tốc 5m/s về phía nam dọc theo đường ray. Thời gian con chim bay hết chiều dài đoàn tàu là