I. Thể Axit Nitric HNO3II. Tính chất hóa học của Axit Nitric HNO31. Axit nitric thể hiện tính axit2. Axit nitric thể hiện tính oxi hóaIII. Bài Tập Axit Nitric
Vậy axit nitric HNO3 và muối nitrat chứa hóa chất nào? Trong bài viết tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu thêm Tính chất hóa học của axit nitric và mối nitrat.
Bạn xem: Chỗ sai của dung dịch hno3 loãng là
Tính chất hóa học của Axit Nitric HNO3. Ví dụ về axit nitric là bài tập thuộc mục: CHƯƠNG 2: NITROPHOSPHO
I. Thân Axit Nitric HNO3
+ Axit nitric tinh khiết ở thể lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3

Axit nitric không ổn định. Ngay cả trong điều kiện bình thường, khi có ánh sáng, dung dịch axit nitric bị phân hủy một phần để giải phóng nitơ điôxit. Khí này tan trong dung dịch axit làm nước chuyển sang màu vàng.
Axit nitric tan trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường là dạng HNO3 nồng độ 68%, D=1,40 g/cm3.
Cấu trúc phân tử của axit nitric
Về sản phẩm axit nitric:
Nó phản ứng với bazơ Phản ứng với oxit bazơ Phản ứng với muối Phản ứng với kim loại Phản ứng với phi kim.
Dưới đây, chúng tôi sẽ thảo luận chi tiết về tính chất của axit nitric.
II. Tính chất hóa học của axit nitric HNO3
1. Axit nitric thể hiện tính axit
* HNO3 là axit mạnh (vì HNO3 phân li ra H+ và NO3-)

a) Axit nitric làm quỳ tím hóa đỏ.
b) Axit nitric tác dụng với oxit bazơ (trong đó sắt đạt hóa trị cao nhất) tạo muối + H2O:
HNO3 + CuO
2HNO3 + CuO Cu(NO3)2 + H2O
c) Axit nitric phản ứng với bazơ (trong đó sắt có hóa trị cao hơn) Muối + H2O:
HNO3 + NaOH
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
HNO3 + KOH
HNO3 + KOH KNO3 + H2O
HNO3 + Mg(OH)2
2HNO3 + Mg(OH)2 Mg(NO3)2 + 2H2O
d) Axit nitric tác dụng với muối (trong đó muối sắt đạt hóa trị cao nhất) muối mới + axit mới:
HNO3 + CaCO3
2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Axit nitric thể hiện tính oxi hóa
* HNO3 có số oxi hóa +5 (chất oxi hóa mạnh) nên tùy theo nồng độ HNO3 và pư khử có thể khử thành:
a) Axit nitric tác dụng với kim loại:
HNO3 phản ứng với hầu hết các kim loại trừ Au và muối nitrat Pt + H2O và chất khử N+5 (NO2, NO, N2O, N2 và NH4NO3).
PTFE: M + HNO3 M(NO3)n + H2O + NO2 (NO, N2O, N2, NH4NO3)
Độ khử của N+5 phụ thuộc vào độ bền của kim loại và lượng dung dịch axit, thường là:
Dung dịch HNO3 đặc phản ứng với NO2 sắt; Dung dịch HNO3 tan hết gặp các kim loại có tính khử yếu (vd: Cu, Pb, Ag,..) NO; Dung dịch HNO3 loãng tác dụng được với các kim loại cứng (ví dụ: Al, Mg, Zn,) thì N bị khử sâu (N2, N2O, NH4NO3).
Ví dụ: HNO3 phản ứng với kim loại
HNO3 + Đến
To + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
HNO3 + Fe
Fe + 4HNO3 (khử) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
HNO3 + Na
8Na + 10HNO3 8NaNO3 + NH4NO3 + 3H2O
Chú ý: Nếu cho Fe hoặc hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 thì sau phản ứng, sắt còn lại trong Fe2 chỉ ở dạng muối Fe2+.
b) Phản ứng với NO2 + H2O + oxit của phi kim.
HNO3 + C
C + 4HNO3 CO2 + 4NO2 + 2H2O
HNO3 + VÌ
S + 4HNO3 SO2 + 4NO2 + 2H2O
HNO3 + P
P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O
c) Axit nitric phản ứng với các chất khử khác (oxit bazơ, bazơ và muối trong đó sắt không có hóa trị cao).
4HNO3 + FeO Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
4HNO3 + FeCO3 Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O + CO2
Ghi chú:
Khí N2O là khí cười, khí vui N2 không thúc đẩy sự sống, khí NO2 cháy có màu nâu NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, khi kiềm thêm kim loại, có mùi hắc, để HNO3 nguội (không phản ứng) và Al, Fe, Cr.
III. Bài Tập Axit Nitric
Bài 2 trang 45 SGK Hóa 11: Lập phương trình hóa học
a) Ag + HNO3, NO2 bền + ? + ?
b) Ag + HNO3, khử NO + ? + ?
c) Al + HNO3 N2O + ? + ?
d) Zn + HNO3 NH4NO3 + ? + ?
e) FeO + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + ?
f) Fe3O4 + HNO3 NO + Fe(NO3)3 + ?
* Trả lời bài 2 trang 45 sách 11:
Chúng tôi có các PTPO sau (cân bằng phương pháp điện tử):
a) Ag + 2HNO3, NO2 + AgNO3 + H2O ổn định
b) 3Ag + 4HNO3, khử NO + 3AgNO3 + 2H2O
c) 8Al + 30HNO3 3N2O + 8Al(NO3)3 + 15H2O
d) 4Zn + 10HNO3 NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O
e) 3FeO + 10HNO3 NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
f) 3Fe3O4 + 28HNO3 NO + 9Fe(NO3)3 + 14H2O
Bài 5 trang 45 SGK Hóa học 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra các biến đổi sau:
NO2 HNO3 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 Cu(NO3)2 CuO CuCl2
* Trả lời bài 5 trang 45 sách 11:
Ta có các PPT sau:
(Đầu tiên). 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
(2). 8HNO3 + 3Cu 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Hoặc CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O
(3). Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
(4). Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2H2O
(5). 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
(6) CuO + H2 Cu + H2O
(7) Cu + Cl2 CuCl2
Bài tập 6 trang 45 sgk Hóa 11: Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp gồm đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thì thoát ra 6,72 lít khí nitơ monoxit. ). Xác định khối lượng đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau đó, biết rằng nồng độ của các dung dịch không thay đổi.
Xem thêm 😀 Đào Bá Lộc : Tôi Tin Vào Cơ Thể Mình, Không Cần Chuyển Giới
* Trả lời bài tập 6 trang 45 sách 11:
Theo đề bài ta có: nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,5 (mol)
nNO = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTFE: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo PTPU (1) nCu = (3/2).nNO = (3/2). 0,3 = 0,45 mol
Gọi số mol CuO tham gia phản ứng là x (nCuO = x mol)
Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00
x = 0,015 nCuO = 0,015 mol mCuO = 0,015. 80 = 1,2g
(Hoặc mCuO = 30 0,45.64 = 1,2g)
%ToO= (1,2/30). 100% = 4%
Theo PTPU (1) nCu(NO3)2 = nCu = 0,45 mol
Theo PTPU (2) nCu(NO3)2 = nCuO = 0,015 mol
Có bao nhiêu chấm: nCu(NO3)2 = 0,45 + 0,015 = 0,465(mol)
CM Cu(NO3)2 = 0,465/1,5 = 0,31(M)
Theo PTPƯ (1): nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,3 = 1,2 mol
Theo PTPƯ (2): nHNO3 = 2. nCuO= 2. 0,015 = 0,03 mol
nHNO3 (khối lượng)= 1,5 1,2 0,03 = 0,27(mol)
CM HNO3 = 0,27/1,5 = 0,18(M)
Tính chất hóa học của axit nitric HNO3. Ví dụ và tình huống Hóa học 11 bài 9 được soạn theo sách mới nhất và được hướng dẫn và biên soạn bởi các giáo viên giỏi, nếu thấy hay các bạn hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn cùng học tập nhé.