Không có khí nitơ?
a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (−1960C)
b) Khả năng làm đông nhanh
c) Tan nhiều trong nước
d) Nặng hơn Oxy
e) Không bền, dễ phân hủy thành nitơ nguyên tử
Cho phản ứng N2 + 3H2 $\overset {} \left arrows $2NH3 (∆H = -92KJ)
Để cân bằng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải thì cần
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng phản ứng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Kịch bản rõ ràng nhất và chính xác nhất là:
Tính cháy của hỗn hợp gồm 6,72 lít khí oxi và 7 lít khí amoniac (đo cùng nhiệt độ, áp suất). Sau quá trình thu được các nhóm sản phẩm sau:
Cần dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro có tỉ lệ 1:3 để điều chế 17 gam NH3? Giả sử rằng chuyển đổi amoniac là 25%. Các trị số khí đo ở đtc.
Bạn xem: Đi tìm thứ không phải là khí nitơ
Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro được giữ ở 0oC và 10 atm. Sau khi tổng hợp xong NH3 đưa bình về 0oC. Vì 60% hiđro tham gia phản ứng nên áp suất của bình sau phản ứng là:
Cho 0,448 lít khí NH3 (dktc) qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nồng độ của Cu trong X là
Có bốn loại muối: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu cho thêm dung dịch KOH rồi thêm tiếp dung dịch NH3 vào 4 dung dịch trên thì khối lượng nước thu được là.
kim loại magie và axit nitric đậm đặc, theo giả thuyết sẽ tạo ra đinitơ oxit. Số hệ số trong một phương trình hóa học là:
Hòa tan 1,2 gam kim loại X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ ở dtc (giả sử sinh ra khí N2 duy nhất). Khi đó X là:
Trong quá trình nhiệt phân, chất nào trong số các muối nitrat cho sản phẩm là kim loại, khí nitơ đioxit và khí cacbonic?
Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được hấp thụ vào nước dư thì còn 1,12 lít khí (ở đtc) không bị tiêu tốn, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là.
Đối với hai hành động
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe + 4HNO3 →Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (2)
Tìm từ đúng
Trộn C và S trong dung dịch HNO3 đặc thu được hỗn hợp khí X và dung dịch Y. Thành phần của X là
Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hợp chất X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. mol NO là 0,15 mol NO2 (dktc). Phần trăm tổng số Fe có trong hỗn hợp là:
Trên màn hình chuyển đổi:
${P_2}{O_5}\xrightarrow{{ + KOH dư}}X\xrightarrow{{ + {H_3}P{O_4}}Y\xrightarrow{{ + KOH}}Z$
Các yếu tố X, Y và Z là:
Cùng với thuốc diệt chuột còn có hợp chất photpho Zn3P2. Khi cho chuột ăn loại thuốc này chuột thường chết gần nước vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột hút nhiều nước đồng thời thải ra nhiều khí X và khí Y làm cho dạ dày chuột bị chướng. bị phá hủy. Những câu nào không đúng?
Cho 200 ml dung dịch H3PO4 0,3 M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,16 M. Sau những gì xảy ra hoàn toàn. Phần lớn các chất khoáng có khối lượng tế bào nhỏ và
Cho H3PO4 phản ứng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 1,22m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng không khí dư rồi cho sản phẩm xử lý vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là:
Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2M và KOH 0,3M phản ứng vừa đủ thu được dung dịch X. Đem hòa tan cẩn thận X thu được 35,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Nung nóng hoàn toàn 6,2 gam photpho trong O2 dư thu toàn bộ sản phẩm tạo thành rồi thêm vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,4M và KOH 0,6M, thu được dung dịch X. Xác định phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khoáng sản loại X là gì?
Cho các câu sau:
(a) Có thể phân biệt dung dịch NH3 với dung dịch HCl bằng quỳ tím.
(b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được dòng điện.
(c) CuO phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, giải phóng khí NO2.
(d) Nhiệt phân NaNO3 sinh ra hỗn hợp khí.
Số câu Chính xác Hiện tại
Ví dụ các loại phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng một trong các hoá chất trên có thể phân biệt các mẫu phân bón trên?
Cho các câu sau:
(a) Các khoáng chất photpho có trong tự nhiên là pyrit, apatit và photphoric.
(b) Số oxi hóa của photpho là -3; + 3; + 5; 0.
(c) Tính chất chung của photpho và oxi.
(d) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.
(e) Việc sử dụng phân lân được đánh giá bằng hàm lượng photpho có trong phân.
Xem thêm: Cách Vẽ Lục Giác Đơn Giản!!, Cách Vẽ Lục Giác Đơn Bằng Compa
Số câu KHÔNG đúng là:

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Công nghệ Giáo dục Thành Phát
gmail.com
Văn phòng chính: Tầng 7 – Tòa nhà Intracom – Trần Thái Tông – Q. Cầu Giấy – Hà Nội

Giấy phép cung cấp dịch vụ truyền thông Internet số. 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.