Dây có thể được làm bằng cùng một chất liệu, chẳng hạn như đồng, nhưng với các tỷ lệ khác nhau. Có dây ngang nhỏ, có dây to. Nếu các dây dẫn có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào?
Để trả lời các câu hỏi trên mời các bạn cùng nghiên cứu Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở của một dây dẫn vào một pha
1. Bài học qua video
2. Mô tả ngắn gọn
2.1. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
2.2. làm bài kiểm tra
3. Hoạt động trình diễn
4. Giải bài tập Vật lý 8 9
4.1. Nhiều tùy chọn
4.2. Sách & Bài tập nâng cao
5. Câu hỏi và Đáp án Bài 8 Chương 1 Vật Lý 9
2.1.1. Có các dây dẫn làm bằng cùng một chất liệu, chiều dài là S nên chúng hoàn toàn giống nhau nên có cùng điện trở R. Nối các dây dẫn này vào mạch điện theo sơ đồ hình 8.1.

H.81b: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp song song nên:
\(\frac{1}{{R_2}}} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} \Rightarrow \frac{1}{{R_2}}} = \frac{ 2} {R} \Right {R_2} = \frac{R}{2}\)
H.81c: Đoạn mạch gồm ba điện trở bằng nhau mắc song song nên:
\(\frac{1}{{R_3}}} = \frac{1}{R} + \frac{1}{R} + \frac{1}{R} \Rightarrow \frac{1}{{ { R_3}}} = \frac{3}{R} \Right {R_3} = \frac{R}{3}\)
2.1.2. Nếu các dây dẫn trong mỗi hình 8.1b và 8.1c được nối với nhau để tạo thành một dây dẫn duy nhất như trong các hình 8.2b và 8.2c, thì chúng ta có thể coi chúng là một dây dẫn. điện trường của vật dẫn tăng lên bao nhiêu lần thì điện trở của vật dẫn đó giảm đi bấy nhiêu lần và ngược lại.
Bạn đang xem: Giáo án Vật Lý Lớp 9 Bài 8
2.2.1. Kiểm tra bằng dây có pha S1

2.2.2. Kiểm tra bằng dây có pha S2

Kết quả :

2.2.3. Bình luận:
Từ kết quả kiểm tra, chúng tôi thấy:
\(\frac{{{S_2}}}{{{S_1}}} = \frac{{{d_2}^2}}{{{d_1}^2}} = \frac{{{R_1}}} ) {{R_2}}} = 2\)
2.2.4. Hoàn thành:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây
Cuộn dây thứ nhất có điện trở R1 = 20Ω, được quấn bởi dây dẫn có chiều dài l1 = 40m, đường kính d1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn làm cùng chất liệu với cuộn dây thứ nhất nhưng có đường kính d2=0,3mm để quấn vào cuộn dây thứ hai, điện trở R2=30Ω. Tính tổng chiều dài của các dây dẫn dùng để quấn hai vòng dây này.
Gợi ý trả lời: Dây thứ nhất có đường kính d1=0,5mm, tiết diện S1=0,19625mm2. =0, 07065mm2. Nếu dây thứ hai có chiều dài bằng dây thứ nhất là 40m thì điện trở của dây là R2=\(0,19625\trên 0,07065\).R1≈55,56Ω. Vì dây thứ cấp có điện trở không đổi là 30Ω nên chiều dài của dây thứ cấp phải là l2=\(40.30 \over 55.56\)=21.6m Dây phải có chiều dài là l2=21.6m
Bài 2.
Một dây dẫn điện bằng đồng gồm 15 sợi dây nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi dây đồng nhỏ là 0,9Ω. Tính điện trở của dây cáp điện này.
Vì tiết diện của dây tăng lên 15 lần nên điện trở giảm đi 15 lần, tức là điện trở của dây dẫn R = \(0,9 \trên 15 \) = 0,06Ω
Qua bài học này các em sẽ biết thêm vềSự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫncùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em nên nắm được:
Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Các em học sinh có thể nâng cao hiệu quả học tập của mình thông qua các bài test Vật Lý 9 Bài 8 hay nhất có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.
Câu 1: Hai đoạn dây dẫn đồng chất, chiều dài bằng nhau, có tiết diện và điện trở lần lượt là S1, R1 và S2, R2. Mối quan hệ sau đây có đúng không?
Phần 2:
Để xác định được sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện dây dẫn cần biết so sánh điện trở của các dây dẫn và điều kiện gì?
A. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm bằng cùng một loại vật liệu, nhưng có chiều dài khác nhau B. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, được làm bằng cùng một loại vật liệu nhưng có kích thước khác nhau.
Xem thêm: Khối đa diện có bao nhiêu mặt? 6; mười; 11; 12 Khối Đa Diện Có Bao Nhiêu Mặt
C. Các dây dẫn phải có cùng chiều dài, cùng chiều rộng nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau D. Các dây dẫn phải làm bằng cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau và tiết diện khác nhau.
Câu 3:
Một dây dẫn đồng nhất có chiều dài l, tiết diện đều S và điện trở 8Ω được tạo thành ở giữa để tạo thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2. Nhạc trưởng mới này đang từ chối điều gì?
A.4Ω B.6ΩC.8ΩD.2Ω
Câu 4-10: Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem nội dung và làm bài kiểm tra trực tuyến củng cố kiến thức bài học này!
Bài tập C1 trang 22 SGK Vật Lý 9
Bài tập C2 trang 23 SGK Vật Lý 9
Bài tập C3 trang 24 SGK Vật Lý 9
Bài tập C4 trang 24 SGK Vật Lý 9
Bài tập C5 trang 24 SGK Vật Lý 9
Bài tập C6 trang 24 SGK Vật Lý 9
Bài tập 8.1 trang 21 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.2 trang 21 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.3 trang 21 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.4 trang 21 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.5 trang 22 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.6 trang 22 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.7 trang 22 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.8 trang 22 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8,9 trang 22 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.10 trang 23 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.11 trang 23 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.12 trang 23 SBT Vật Lý 9
Bài tập 8.13 trang 23 SBT Vật Lý 9
Trong quá trình tìm hiểu, nếu có thắc mắc hoặc cần trợ giúp, vui lòng gửi bình luận trong phần Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý.91neg.comhọ sẽ giúp bạn nhanh chóng!