Từ vựng là một kỹ thuật toán học quan trọng trong quá trình học tập của học sinh. Vậy cách tính giá trị của từ là gì? Lý thuyết và thực hành tính giá trị của từ? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng 91neg.com Tìm hiểu về tầm quan trọng của từ vựng và các chủ đề liên quan!
một lời giải thích là gì?
Từ vựng là tổng hợp các quy tắc và thủ tục để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể trong toán học.
Bạn thấy: Giá trị mô tả: và
Ví dụ về các từ khác
10 – 7 , 52 x 2 + 6, 20 – 12 : 3, Dài, Dài, Dài + Rộng x 2…Toán: Cộng, Trừ, Nhân, Chia. Các phép toán: từ, số bị trừ, phép trừ, thừa số, số chia, số bị chia
Trình tự thực hiện bằng lời
Làm toán trong ngoặc Phép nhân và phép chia có cùng cách thực hiện và thực hiện trước phép cộng và phép trừ Phép cộng và phép trừ có cùng cách khởi đầu và thực hiện sau phép nhân và phép chia.
Chất lượng của biểu thức đại số
Để tính giá trị của một biểu thức đại số với các giá trị đã cho, ta nhập các giá trị đã cho vào biểu thức rồi tính.
Ghi chú:
Đối với các biểu thức phức hợp, chúng ta luôn có thể tính giá trị cho tất cả các biến. Đối với các đơn vị phân số, chúng ta có thể tính giá trị của các giá trị của các biến làm cho mẫu số khác không.

Tính giá trị của từ loại 3
Bài 1: Tính giá trị của những từ này:
a) 25-(20-10)
b) 125 + (13 + 7)
Phần thưởng:
a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15
b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 145
Bài 2: Có 240 cuốn sách xếp đều trong 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau?
Phần thưởng:
Số giá sách trong mỗi tủ là:
240 : 2 = 120 (cuốn sách)
Số sách ở mỗi phòng là:
240 : 8 = 30 (cuốn sách)
Đáp số: 30 quyển sách
Tính giá trị của từ lớp 4
Bài 1: Tìm x
a) x + 6734 = 3478 + 5782
b) 2054 + x = 4725
c) x – 3254 = 237 x 145
Phần thưởng:
a) x + 6734 = 3478 + 5782
x + 6734 = 9260
x = 2526
b) 2054 + x = 4725
x = 2671
c) x – 3254 = 237 x 145
x – 3254 = 34365
x = 37619
Bài 2: Tính toán nhanh:
a) 5+ 5 + 5 + 5+ 5 + 5 +5+ 5 + 5 +5
b) 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25
c) 45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15
d) 125 + 125 + 125 + 125 – 25 – 25 – 25 – 25
Phần thưởng:
a) 5+ 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 10 = 50
b) 25 + 25 + 25 + 25 + 25 + 25 +25 + 25 = 25 x 8 = 200
c) 45 + 45 + 45 + 45 + 15 + 15 + 15 + 15 = 45 x 4 + 15 x 4
= (45 + 15) x 4
= 60×4
= 240
d) 125 + 125 + 125 + 125 – 25 – 25 – 25 – 25 = 125 x 4 – 25 x 4
= (125 – 25) x 4
= 100 x 4
= 400

Tính giá trị của từ trong lớp 5
Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau theo thứ tự đúng:
a) 17,58 x 43 + 57 x 17,58
b) 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2)
Phần thưởng:
a) 17,58 x 43 + 57 x 17,58 = 17,58 x 43 + 17,58 x 57 (thay đổi)
= 17,58 x (43 + 57)
= 17,58 x 100
= 1758 (nhân 1 số với 1 tổng)
b) 43,57 x 2,6 x (630 – 315 x 2) = 43,57 x 2,6 x (630 – 630)
= 43,57 x 2,6 x 0 = 0
Bài 2: Viết các số sau dưới dạng tích hai thừa số:
a) 132 + 77 + 198
b) 5555 + 6767 + 7878
Phần thưởng:
a) 132 + 77 + 198 = 11 x 12 + 11 x 7 + 11 x 18
= 11 x (12 + 7 + 18) (nhân số 1 với thừa số 1)
= 11 x 37
b) 5555 + 6767 + 7878 = 55 x 101 + 67 x 101 + 78 x 101
= 55 + 67 + 78) x 101
= 200 x 101
Tính giá trị của từ lớp 6
Đối với những từ không có dấu ngoặc
Nếu phép tính chỉ liên quan đến cộng, trừ hoặc nhân và chia, chúng ta tính từ trái sang phải. đầu tiên, sau đó nhân và chia, và cuối cùng là cộng và trừ.
Cộng và trừ \(\rightarrow\) nhân và chia \(\rightarrow\).
Đối với các từ có dấu ngoặc
Nếu văn bản có chứa dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), vuông giữa, ngoặc nhọn {}, ta tính như sau:
() \(\line\) \(\line\) {}
Một số dạng bài tập tính giá trị của từ lớp 6
Bài 1: Tính giá trị của từ
A = 2002.20012001 – 2001.20022002
Phần thưởng:
A = \(2002.(20010000 + 2001) – 2001.(20022000 + 2002)\)
= \(2002.(2001.10^{4} + 2001) – 2001.(2002.10^{4} + 2001)\)
= \(2002.2001.10^{4} + 2002.2001 – 2001.2002.10^{4} – 2001.2002\)
= 0
Bài 2: Làm toán
B = : (26,13 + 74,14)
Phần thưởng:
B = : (26,13 + 74,14)
= : (338 + 1036)
= 687,21 : 1374
= 10,5

Tính giá trị của từ lớp 7
đơn thức
Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một phép đổi, hoặc thừa số giữa số và biến.
dạng nhỏ gọn
Đơn thức rút gọn là đơn thức chỉ chứa một số với các biến, mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với một số dương. Số trên gọi là hệ số, phần dư gọi là phần biến của đơn thức rút gọn.
Bậc của một đơn thức có hệ số khác 0 bằng tổng các số mũ của tất cả các biến trong đơn thức đó. Một số thực khác 0 là một đơn thức bậc 0. Số 0 được coi là một đơn thức bậc 0.
Nhân hai đơn thức: Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số với nhau và nhân các biến với nhau.
đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng trường. Các số khác không được coi là các đơn phân giống hệt nhau.
Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
Để cộng (hoặc trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hoặc trừ) các hệ số với nhau đồng thời giữ nguyên phần biến.
Xem thêm: Lưu huỳnh cho thấy giảm cân khi làm việc, chi tiết bên dưới
đa thức
Một đa thức là tổng của các đơn thức. Mỗi đơn thức trong phương trình được gọi là một biểu thức của đa thức đó. Mọi đơn thức đều được coi là một đa thức.
Một số dạng bài tập tính giá trị của từ lớp 7
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau với m = -1 và n = 2
a) 3m-2n
b) 7m + 2n–6
Phần thưởng:
Đặt m = -1 và n = 2 thành chữ, ta có:
a) 3m – 2n = 3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
b) 7m + 2n – 6 = 7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 = -9
Như vậy, bài viết trên của 91neg.com đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về chủ đề cách tính giá trị từ và những vấn đề liên quan. Mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc tìm hiểu và học tập phương pháp tính giá trị của từ. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!