Đáp án đúng và giải thích cho câu hỏi trắc nghiệm:Một vật liệu mạnh mà không phải là kim loại là“Cùng với những thông tin đúng về khái niệm, nó là một tài liệu hữu ích về chủ đề hóa học 10 làm Các giải pháp Nó được thiết kế để sử dụng bởi học sinh và giáo viên.
Bạn thấy: Dị ứng thuốc phổ biến nhất là
Bạn thấy: Dị ứng thuốc phổ biến nhất là
Câu hỏi: Phi kim mạnh nhất là
A. Flo (F)
B. iốt (I)
C. Ôxi (O)
D. Heli (He)
Trả lời:
Trả lời: A. Flo (F)
Nguyên tố phi kim mạnh nhất là Flo (F).
Giải thích: Trong một nhóm nhỏ, đi từ trên xuống dưới, tình trạng thiếu sắt giảm dần. Vì flo đứng đầu nhóm halogen nên các hợp chất không chứa flo rất mạnh.
Để biết thêm về Phi kim
1. Thế nào là phi kim?
Phi kim loại là những hợp chất dễ dàng chấp nhận các điện tử; Ngoại trừ hydro, phi kim loại nằm ở phía bên phải của bảng tuần hoàn. Hầu hết phi kim không dẫn điện; một số vật liệu được thay thế, ví dụ carbon: Than chì có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường ở dạng phân tử.
Phi kim là:
– Không khí trong lành
– Halogen
– Nguyên tố phi kim: oxi, lưu huỳnh, selen, nitơ, photpho, cacbon, hiđro
– Các á kim khác: Silic, bo

Phi kim mạnh mẽ” width=”699″>
2. Thân bằng vật liệu phi kim loại
– Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 thể loại: Chất rắn (S, C,…); nước (Br2); khí (Cl2, O2, N2, H2,…).
– Hầu hết các vật phi kim không dẫn điện, không nóng; nhiệt độ nóng chảy thấp.
– Các chất độc phi kim khác như clo, brom, iot.
3. Hàng thuốc
3.1. Kết quả là kim loại
Nhiều phi kim phản ứng với kim loại để tạo thành khoáng chất
Ví dụ:
+ Sắt cháy trong khí clo tạo chất rắn màu nâu
PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
+ Đồng phản ứng với lưu huỳnh tạo thành nhóm màu đen:
PTHH: Cu + S → CuS
3.2. Năng lượng là hydro
– Khí oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành hơi nước

Phi kim mạnh (Hình 2)” width=”211″>
– Một số phi kim (ví dụ: C; S; Cl2; Br2…) phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
Ví dụ:

Phi kim loại mạnh (hình 3)” width=”318″>
Khí hiđro clorua tan trong nước tạo thành axit clohiđric làm quỳ tím hóa đỏ.
3.3 Phản ứng với không khí
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo oxit axit

Phi kim loại mạnh (hình 4)” width=”228″>
4. Mức độ hoạt động của phi kim
5. Công việc và sử dụng phi kim loại khác
Một. Lưu huỳnh (S)
– Chức năng của lưu huỳnh:
Tham gia vào quá trình sản xuất protein, hormone và insulin.
+ Tẩy trắng, khử độc chì, thủy ngân
+ Có phòng cho người mắc bệnh truyền nhiễm
+ Tham gia giải độc, oxy hóa trong cơ thể
Các loại thực phẩm giàu lưu huỳnh như hải sản, hành, tỏi, các loại hạt có dầu, thịt, trứng, hạt cải dầu…
– Chức năng:
+ CaSO4.H2O dùng làm khuôn tổng hợp
+ Phèn chua K2SO4.Al(SO4)3.24H2O hình thành trong nước
+ (NH4)2S2O8 được dùng để làm chất tẩy trắng, khử trùng.
+ Kali thiosunfat (K2S2O3) hỗ trợ điều trị bệnh ngoài da.
b. Flo (F)
– Chức vụ:
+ Là vi chất dinh dưỡng tham gia vào quá trình phát triển của răng, hình thành ngà và men răng.
Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành xương và ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa canxi-phốt pho.
– Thực phẩm: Chứa nhiều flo như lá chè, bắp cải, xà lách, rau câu, tôm, cua…
– Chức năng:
NaF: Thêm F- vào nước không có chất tẩy trắng hoặc thêm vào kem đánh răng để ngăn ngừa sâu răng.
Xem thêm: Kiến có thể mang vật nặng hơn cơ thể chúng không? Kiến có thể nâng vật nặng
5. Tập thể dục
Trả lời:
(1) S + O2 → SO2;
SO2 là một oxit axit, đương lượng axit là H2SO3
(2) C + O2 → CO2
CO2 là một oxit axit và đương lượng axit là H2CO3
(3) 2Cu + O2 → 2CuO;
CuO là một oxit bazơ và bazơ của nó là Cu(OH)2
(4) 2Zn + O2 → 2ZnO
ZnO là một oxit lưỡng tính, bazơ của nó là Zn(OH)2 và axit tương ứng của nó là H2ZnO2.
Phần 2: Nung hỗn hợp gồm 5,6 g sắt và 1,6 g lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí thu được hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hợp chất khí B.