Bạn thấy: Một dung dịch chứa nah ở 25°C chứa
Có V1 ml HCl (pH = 2). Cần thêm V2 ml H2O để thu được dung dịch HCl mới có pH = 3. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
Có V1 ml NaOH (pH = 12). Cần thêm V2 ml H2O để được dung dịch NaOH mới có pH = 9. Mối quan hệ giữa V1 và V2 là:
Trộn 20 ml dung dịch KCl 0,05M với 20 ml dung dịch H2SO4 0,005M. Nếu coi thể tích khi trộn lẫn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch là:
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75 M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08 M và KOH 0,04 M. pH của dung dịch thu được là:
Cho hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 0,1 M và HCl 0,2 M và dung dịch B chứa NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M. Trộn 100 ml dung dịch A với V ml dung dịch B thu được dung dịch C có pH = 7. Giá trị của V là:
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M; Dung dịch B chứa NaOH 0,5 M và Ba(OH) 2 0,25 M. Biết rằng trộn 100 ml dung dịch A với 120 ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH = 7.
Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH đặc (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là:
Cho 25 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch H2SO4. Đem dung dịch thu được kết hợp với dung dịch NaHCO3 thu được 5,6 lít khí CO2 (dktc). Nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 ban đầu là:
Cho m gam Ba vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Pha loãng dung dịch X 10 lần thu được dung dịch Y có pH = 12. Khối lượng Ba đã dùng là:
Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HCl 0,2M; HNO3 0,3M có cùng thể tích với dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch A hòa tan V ml dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch C có pH = 1 và m gam không khí D. Giá trị của V và m lần lượt là
Dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. pH của hai dung dịch này lần lượt là x và y. Cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử bị phân ly. Mối quan hệ giữa x và y là:
Trộn V1 một lít axit mạnh (pH = 5) và V2 một lít kiềm mạnh (pH = 9) với các giá trị thể tích nào sau đây thu được dung dịch có pH = 6
Dung dịch X chứa NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5 M cần để pha loãng 100 ml dung dịch X là
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,01 M với 200 ml dung dịch KOH 0,03 M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
Trộn 7 ml dung dịch NH3 1 M với 3 ml dung dịch HCl 1 M thu được dung dịch A. Thêm 0,001 mol NaOH vào dung dịch A thu được dung dịch B. Xác định pH của dung dịch A và B, biết \({K_{N ) {H_3}}} = 1,{8.10^{ – 5}}\).
Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 M và HCl 0,1 M, thêm tiếp 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 bM và KOH 0,05 M thì thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch. Z pH = 12. Giá trị của a, b lần lượt là
Cho 200 ml dung dịch HNO3 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2 M và KOH 0,3 M thu được 400 ml dung dịch X có pH = a. Cô cạn dung dịch X thu được 7,66 gam chất rắn khan. Giá trị của một
Cho 100 ml dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. 100 ml dung dịch Y chứa y hạt H+, Cl-, NO3- và 0,01 giọt Na+ (tổng số giọt Cl- và NO3- là 0,042). Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch Y thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có pH là
Nhỏ từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 muối kim loại liên tiếp cho đến khi thoát ra 0,015 mol khí thì dừng lại. Cho dung dịch sau phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 3 gam khí oxi. Công thức của hai muối này và khối lượng HCl đã dùng là
Xem thêm: Giải Bài Tập Luyện Tập Số 11 2 Hóa học 11 : Tính chất của một số hợp chất của nitơ, photpho
Hòa tan m gam Al trong 100 ml dung dịch NaOH 0,3M thu được dung dịch A và 0,672 lít khí H2. Dung dịch A có pH là .
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,1 M phản ứng với x ml dung dịch H2SO4 0,05 M thu được (200 + x) ml dung dịch có pH = 13. Sau phản ứng, lớn lượng kết tủa tìm thấy