New Lực Kéo Về Của Con Lắc Lò Xo, Công Thức Lực Kéo Về Của Con Lắc Đơn

Năng lượng tái tạo còn được gọi là năng lượng phục hồi. Lực này xuất hiện khi một vật bắt đầu dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng, làm cho vật trở lại trạng thái cân bằng.

Bạn đang xem: Spring Pendulum Pullback

Trọng lực chịu trách nhiệm cho sự dao động của luồng không khí.

*

lực kéo lên con lắc lò xo

Ghi chú:

Với một con lắc lò xo thì F = – kx. Với con lắc đơn, trọng lực có biểu thức F = – mg.sinα, với α là góc li. Với con lắc lò xo nằm ngang, trọng lực hoàn trả năng lượng.

Hãy đi vào phần lập mô hình để hiểu bản chất của lực cản. Tất cả những ví dụ này đều được lấy từ đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT.

Câu 1: Một vật nhỏ khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của trọng lực có kì hạn F = – 0,8cos 4t (N). Biên độ dao động của vật là A. 6cmb at. trên 12 cm. 8cmd pa. 10 cm Lời giải Theo đề bài: $\left\{ \begin{array}{l}{F_{m{\rm{ax}}}}} = kA = m{\omega ^2}.A = 0,8N \\ \omega = 4\left({\frac{{rad}}{s}} \right)\\m = 0,5kg\end{array} \right. \ với A = 0,1m = 10cm$

Câu 2: Tại cùng một điểm trên Trái Đất, hai con lắc đơn có chiều dài bằng nhau dao động điều hòa với biên độ bằng nhau. Gọi m1, F$_1$ và m2, F$_2$ lần lượt là khối lượng và độ lớn lực hấp dẫn của con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Xác định m1 + m2 = 1,2 kg và 2F$_2$ = 3F$_1$ . Giá trị của m1 là A. 720g.400g.C. 480gD 600g. Lời giải Tại một điểm trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng chiều dài →tần số nhỏ $\left\{ \begin{array}{l}{F_{1\max }} = {m_1}{ {\omega ^2} A \\{F_{2\max }} = {m_2}{\omega ^2}A\end{array} \right. \to \frac{{{F_{1\max }}}}{{{F_{2\max }}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{2 {3} \to \frac{{{m_1}}}{{1,2 – {m_1}}} = \frac{2}{3} \to {m_1} = 0,48kg = 480g$Chọn C.

Tham Khảo Thêm:  Naoh Có Tính Chất Vật Lý Nào ? Naoh Có Tính Chất Vật Lý Nào Sau Đây

Xem thêm: Kính Cận Thị Và Kính Tiêu Cự F, Kính Cận Thị Và Kính Tiêu Cự F

Câu 3: Một hạt quay dọc theo trục ox nằm ngang với động năng cực đại W0, trọng lực có độ lớn cực đại F0. Tại thời điểm trọng trường có độ lớn bằng một nửa độ lớn F0 thì động năng của vật bằng A. $\frac{{2{W_0}}}{3}$B. $\frac{{3{W_0}}}{4}$C. $\frac{{{W_0}}}{3}$D. $\frac{{{W_0}}}{2}$Solution Do chuyển động quay theo phương ngang, lực hấp dẫn có độ lớn là: |F| = mω2.|x|$\start{array}{l}F = \frac{{{F_0}}}{2} \leftrightarrow m{\omega ^2}\left| x \uwu | = \frac{1}{2}m{\omega ^2}A \leftrightarrow \left| x \uwu | = \frac{A}{2} \to \left| v \that| = \frac{{\sqrt 3 \omega A}}{2}\\\to {{\rm{W}}_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1 {2}m{\left( {\frac{{\sqrt 3 \omega A}}{2}} \right)^2} = \frac{3}{4}\frac{1}{2}m { \omega ^2}{A^2} = \frac{3}{4}{{\rm{W}}_0}\end{array}$

Câu 4: Tại cùng một điểm trên Trái Đất, hai con lắc đơn có khối lượng bằng nhau đang dao động điều hòa. Gọi ℓ$_1$, s$_{01}$, F$_1$ và ℓ$_2$, s$_{02}$, F$_2$ lần lượt là độ dài, biên độ và độ lớn của lực hấp dẫn .cho con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai. Biết 3ℓ$_2$ = 2ℓ$_1$, 2s$_{02}$ = 3s$_{01}$. Điểm $\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}$ bằng A. 3/2B. 4/9c. 9/4d. 2/3 Lời giải Vì con lắc dao động nên $\alpha \le {10^0} \ku \sin \alpha \near \alpha = \frac{s}{\ell } \ku {F_{\max }} = mg . \frac{{{s_0}}}{\ell } \to \frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{s_{01}}}}{{s_ ) { 02 }}}}.\frac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}} = \frac{4}{9}$Chọn B.

Câu 5: Cho hai vật cùng chuyển động theo hai đường thẳng song song qua trung điểm Ox. Vị trí tương ứng của mỗi vật nằm trên đường vuông góc với trục Ox tại O. Trong hệ vuông góc với trục xOv, đường (1) là đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa vận tốc và độ dời của vật 1, đường (2) ) là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc và độ dời của vật 2 (hình 2). Ta biết rằng trọng lực cực đại tác dụng lên hai vật trong quá trình dao động là bằng nhau. Tỉ số giữa khối lượng của vật 2 so với khối lượng của vật 1 là A.1/27.B. 3.C. 27.D. Giải thưởng 1/3$\ còn lại. \begin{l}\left. \begin{variables}{l}{A_2} = 3{A_1}\\{v_{1\max }} = 3{v_{2\max }} \to {A_1}. {\omega _1} = 3{A_2}. {\omega _2}\end{load} \right\} \to \frac{{{\omega _1}}}{{{\omega _2}}}} = 3\frac{{{A_2}}}{{ { A_1}}} = 9\\{F_{1\max }} = {F_{2\max }} \to {m_1}\omega _1^2{A_1} = {m_2}\omega _2^2{A_2 } \to \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = \frac{{\omega _1^2{A_1}}}{{\omega _2^2{A_2}}}\end{array } \right\} \to \frac{{{m_2}}}{{{m_1}}} = {\left( 9 \right)^2}.\frac{1}{3} = 27$

Tham Khảo Thêm:  Đánh Giá Điện Thoại Lenovo K900 32Gb, Lenovo K900 32Gb

Related Posts

Công Thức Tính Tốc Độ Truyền Sóng Là, Tốc Độ Truyền Sóng Trong Một Môi Trường Đàn Hồi

Khi có sóng truyền, các phần tử dao động quanh vị trí cân bằng của chúng mà không bị sóng dịch chuyển, chỉ có phần dao động…

Sodium Metal Reacts With Hydrochloric Acid To Produce Salt And Hydrogen Gas

Viết phương trình hóa học để có phép tính đúng: Thêm thông tin: không áp dụng có thể được viết hoa không chính xác: không áp dụngThêm…

Chất Nào Không Điều Chế Trực Tiếp Được Axetilen ? Chất Nào Không Điều Chế Trực Tiếp Được Axetilen

Giải SBT Hóa Học 11 BÀI 19: BÀI 19: BÀI : VẬN DỤNG: Tính chất hóa học của cacbon, silic và hợp chất của chúng!! Các em…

Tính Khối Lượng Của Proton, Thành Phần Cấu Tạo Nguyên Tử

Trung tâm luyện thi, gia sư – gia sư tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu MÁY ĐIỀU CHỈNH CUỐI CÙNG, ÂM LƯỢNG, giúp bạn có nhiều…

Đề Thi Thử Ai Đã Đặt Tên Cho Dòng Sông Và Đây Thôn Vĩ Dạ, Lưu Trữ Ai Đã Đặt Tên Cho Dòng Sông

Tháng Sáu 23, 2022Tháng Sáu 23, 2022 hoangbach Đề thi lớp 12 Không có nhận xét nào về đề thi TN 2022 đề sâu: Chủ đề sâu…

Ý Nghĩa Của Ag Là Cho

Viết tắt của Aktiengesellschaft: ở Đức, một công ty tương tự như công ty trách nhiệm hữu hạn ở các quốc gia khác: Bạn thấy: Ag là…

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *