Tính chất vật lý của muối khoáng
Về mặt vật chất, kim loại kiềm họ có một số tính năng đáng chú ý như:
Màu trắng bạc và các kim loại Dẫn điện tốt cho sự nóng chảy và sôi Mật độ thấp Độ bền thấp do các kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương rỗng kích thước trung bình, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng liên kết kim loại yếu, dễ đứt.
Tính chất hóa học của muối kim loại
Các nguyên tử của kim loại kiềm có năng lượng ion hóa nhỏ (trạng thái oxy hóa yếu) và do đó có khả năng khử, tăng dần từ liti đến Caesium.
M→M++E
Các kim loại kiềm có số oxi hóa +1 trong nhóm

Hiện tượng của một số kim loại kiềm khi tác dụng với không khí
Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm khử các nguyên tử phi kim loại thành ion âm, các phản ứng khác bao gồm:
Khi phản ứng với không khí, natri cháy trong oxy khô để tạo thành natri peroxide (Na2O2). Còn natri cháy trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo thành hợp chất natri oxit (Na2O) Đáp án với clo: 2K + Cl2 → 2KCl
Họ đối phó với axit
Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ bằng cách khử dung dịch axit clohiđric và H2SO4 thành khí hiđro:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
Lưu ý: tất cả các kim loại kiềm đều phát nổ khi tiếp xúc với axit.
Kim loại kiềm tác dụng với nước
Kim loại kiềm có thể dễ dàng khử nước ở nhiệt độ phòng và giải phóng khí hydro: 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
Vì các kim loại kiềm dễ bị tác dụng với nước và khí ngoài không khí nên khi bảo quản chúng phải được nhúng chìm kim loại kiềm trong dầu hỏa.
Công dụng, môi trường và chế biến khoáng sản
Việc sử dụng kim loại kiềm: dùng trong sản xuất hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; hợp kim nhôm-lithium siêu nhẹ, dùng trong kỹ thuật hàng không; cesium được dùng làm tế bào quang điện.Trạng thái tự nhiên của kim loại kiềm: không chỉ ở dạng một vật mà ở dạng hóa chất, muối NaCl có trong nước biển, đất còn chứa các chất khác như silicat, aluminat.
Điều chế muối khoáng
Để điều chế muối kim loại từ các nhóm cần khử ion của chúng theo phương trình tổng quát: M++e→M
Điện di được sử dụng trong sản xuất muối khoáng. Vì các ion của kim loại kiềm rất khó bị khử, đặc biệt với quá trình điện phân các halogenua của kim loại kiềm dễ tan.
Kim loại kiềm – Kiến thức chung hóa học 12
axit amin là gì? – Kiểm tra hóa học với 91neg.com
Một số tính chất quan trọng của muối khoáng

Kim loại hợp kim được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống
Natri Hidroxit
Tính chất: Natri hiđroxit (NaOH) hay xút có các tính chất sau: Ổn định, Không màu, Dễ tan (tnc = 322oC), Hút ẩm mạnh (dễ tan), Tan nhiều trong nước Tỏa nhiệt cao.
Do đó, phải cẩn thận khi hòa tan NaOH vào nước. Khi tan trong nước, NaOH phân ly thành ion. Natri hydroxit có thể phản ứng với các hóa chất: oxit axit, axit và muối.
Ứng dụng: Natri hydroxit được sử dụng trong sản xuất xà phòng, chế biến thuốc nhuộm, sản xuất tơ nhân tạo, tinh chế kim loại phế liệu và được sử dụng trong ngành công nghiệp dầu mỏ, v.v.
Natri Hiđrocacbonat (NaHCO3)
Tính chất: là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy tạo Na2CO3 và CO2; có tính chất lưỡng tính. Ứng dụng: được ứng dụng trong sản xuất thuốc chữa đau dạ dày trong ngành dược phẩm hoặc sản xuất bột nở trong ngành thực phẩm.
Natri cacbonat (Na2CO3)
Tính chất là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, tồn tại dưới dạng muối ngậm nước Na2CO3.10H2O ở nhiệt độ thường và kết tinh thành natri cacbonat khan ở nhiệt độ thường, nóng chảy ở 850oC.Na2CO3 là muối của một axit yếu (axit cacbonic), với Những gì được biết về muối này. Ứng dụng: dùng trong công nghiệp thủy tinh, sơn, bột giặt,…
Kali nitrat (KNO3)
Tính chất: tinh thể không màu, bền trong không khí, tan trong nước. Khi đun nóng đến nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nó (333 oC), KNO3 bắt đầu phân hủy thành O2 và KNO2. Công dụng: dùng làm phân đạm, phân kali dùng trong nông nghiệp và y học.
phần kết,
Đây là một số kim loại kiềm mà 91neg.com muốn chia sẻ với bạn. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn củng cố những gì bạn đã học và tạo ra những ý tưởng mới. Các thông tin cơ bản về thiết kế, tính chất, hiệu suất hoặc kim loại nào sau đây là kim loại kiềm sẽ không còn được bạn quan tâm nữa. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
Giải pháp toàn diện giúp con bạn dễ dàng đạt 9-10 là 91neg.com
Với mục tiêu hướng đến là học sinh, 91neg.com tập trung vào việc tạo ra quy trình học cá nhân hóa, giúp học sinh học kiến thức cơ bản và nâng cao thông qua nhắc nhở, thư từ và tin nhắn. từ 9 đến 10.
Một không gian lưu trữ lớn
Truyện có video, minh họa rõ ràng, dễ hiểu, lôi cuốn học sinh vào hoạt động đọc tự định hướng. Thư viện bài tập, đề kiểm tra phong phú, đề thi thử đa dạng. Kết hợp phòng thi thử (Mock Test) với giáo viên hướng dẫn thực thụ để chuẩn bị và giảm căng thẳng cho kỳ thi IELTS.

Học trực tuyến với 91neg.com
Nền tảng học tập thông minh, cam kết không giới hạn, thực tế
Chỉ cần một chiếc điện thoại hoặc máy tính/laptop, bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi. 100% học viên tự học với 91neg.com đều đạt kết quả như mong muốn. Các kỹ năng mà họ nên tập trung vào đều được cải thiện và nâng cao. Học lại miễn phí cho đến khi bạn vượt qua!
Tự động hóa cách học tốt nhất
Quy trình học tập riêng cho từng học sinh dựa trên kỳ thi đầu vào, cách học, bài kiểm tra (tốc độ, điểm số) cho từng cấp độ kiến thức; sau đó xem xét những kỹ năng, kiến thức còn yếu mà học sinh chưa nắm được.
Xem thêm: Giải Thích Hình Ảnh Chứng Minh Thư Tiếng Anh Là Gì, Thẻ Căn Cước Công Dân Tiếng Anh Là Gì
Trợ lý được chứng nhận và Cố vấn học tập trực tuyến hỗ trợ trong suốt quá trình học tập
Kết hợp với việc sử dụng thông tin AI, phân tích thông minh, chi tiết và nhóm hỗ trợ giải đáp thắc mắc 24/7, giúp giảng dạy và tạo động lực cho học viên trong suốt quá trình học, tạo sự an tâm cho học viên.