4- đúng vì có thêm một bộ phận (điều khiển từ xa) chứa các thụ thể có chức năng liên kết tín hiệu trong tế bào, thụ thể này tham gia biểu hiện gen trong quá trình biệt hóa.
Bạn thấy: Một phiên bản tiêu chuẩn của trình tự
5 lỗi, có thể làm giảm hoặc tăng sự hợp tác của ribôxôm giúp tăng cường dịch mã, không thể ức chế gen
9, điều này phụ thuộc vào chuỗi DNA mà tín hiệu bắt đầu. Bởi vì hai chuỗi DNA có thể mang thông tin di truyền, chuỗi đầu tiên là tên của chuỗi được viết. Có thể có 2 trình tự xoắn, mỗi trình tự mã hóa cho 1 phần tử khác nhau liên kết với nhau trên ADN
Câu trả lời này có hữu ích không?
0
0
CÂU HỎI THEO MỘT CHỦ ĐỀ
Câu hỏi 1:
Gen có chiều dài 2193A0, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 sợi nhỏ, trong đó có 8256 nu loại Timin. Số loại nu- loại của gen ban đầu là
Phần 2:
Một gen có 5 exon và 4 intron, nếu không có đột biến và mỗi sản phẩm mARN trưởng thành đều có 5 exon thì gen này có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử mARN khác nhau?
Câu 3:
Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân sơ là 4080A0. Ở vùng 1 của vùng này của gen, hiệu số giữa Ađênin và Timin bằng 20% số lượng các loại nuclêôtit trong mạch. Do đó ở mạch 2 số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng một nửa số nucleotit của Guanin. Khi gen nhân đôi một lần thì có bao nhiêu liên kết hiđrô được hình thành giữa 2 mạch của gen?
Câu 4:
Phân tử ADN của vi khuẩn gồm 106 vòng xoắn và số nuclêôtit A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Phân tử ADN này nhân đôi 3 lần liên tiếp và mỗi đoạn Okazaki có chiều dài 1000 nu. Đưa ra các nhận xét sau:
1- Một phân tử ADN có 2.107 nuclêôtit
2- Số nucleotit loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nuclêôtit loại G do môi trường cung cấp là 42 × 106 nuclêôtit
4- Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ là 364 × 106 liên kết
5- Số phân tử ADN được tạo ra bởi tất cả các yếu tố của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số lần viết tắt cần thiết cho toàn bộ quá trình này là 10007
Số câu đúng là
Câu 5:
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình sao mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Chuỗi mẫu là gì và tần suất gen được phiên mã là gì?
Câu 6:
Nếu nuôi cấy tế bào E.Coli với 1 nhân tố ADN trong vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi trường chỉ chứa N14 thì vi khuẩn phân chia tạo 4 tế bào con. Số phân tử ADN có vùng nhân của E.Coli chứa chất phóng xạ N15 được tạo ra ở trên là
Phần 7:
Trong một phân tử mARN, từ đầu đến cuối có 1500 đơn phân, trong đó A:U:G:X= 1:3:2:4. Phân tử này được dịch mã bởi 8 ribôxôm đi qua một lần không lặp lại. Lưu ý rằng bộ kết thúc mARN là 5’UAG3′. Những câu nào đúng?
Mục 8:
Vùng gen có tỷ lệ exon/intron là 1,5. Đơn vị mã hóa có 4050 liên kết hydro. Một phân tử mARN trưởng thành có tỉ lệ A:G:U:X= 1:3:2:4. Số nuclêôtit loại A,G,U,X của phân tử mARN là
Phần 9:
gen B có 900 nuclêôtit ađênin (A) và có tỉ lệ A+TG+X= 1,5. Gen B đột biến thay thế cặp GX bằng cặp AT, trở thành alen b. Tổng số liên kết hidro của alen b là
Câu 10:
1. Mã di truyền được đọc từ sợi ADN đầu tiên theo chiều 3′-5′
2. Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5′-3′
3. Mã di truyền ở hầu hết các loài là cố định
4. Có 3 mã mã dự trữ đồng thời 2 loại axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa
5. Mã di truyền là phổ biến
6. Sự thay thế một nuclêôtit này bằng một nuclêôtít khác ở nuclêôtit thứ hai trong bộ ba có thể dẫn đến sự thay đổi aa của nhau.
7. Mật mã thể hiện sự đa dạng của thế giới
8. Bộ ba mã hóa axit amin cần sử dụng thường xuyên
Số câu sai là
Câu 11:
Vùng mã hóa của gen ở sinh vật nhân sơ là 4080 A0. Trên mạch 1 của vùng gen này, hiệu số trung bình giữa Ađênin và Timin là 20% số nuclêôtit của mạch đó. Do đó ở mạch 2 số nucleotit loại A chiếm 15% số nucleotit của mạch và bằng một nửa số nucleotit của Guanin. ngay khi gen được phiên mã xong người ta tách chiết ra khỏi môi trường nội bào 180 Uraxin. Giả sử rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số lượng đơn phân mạch đơn trong vùng mã hóa của gen. Số nuclêôtit loại A, T, G, X trên mạch bổ sung của gen là
Mục 12:
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza liên kết với
Điều 13:
1-Mã di truyền chứa trong mARN được biến đổi thành các axit amin trong chuỗi polipeptit của prôtêin được gọi là dịch mã.
2- Hai hạt phấn của ribôxôm thường tách rời nhau
3- Một lần di chuyển của ribôxôm tương ứng với 3,4A0.
4- Mã mở đầu của mARN là 3’GUA5′
5- Số phân tử H2O thoát ra là 1. nhiều hơn số axit amin trong cả chuỗi polipeptit
6- tRNA tương ứng với 3’UAA3′ ba lần và 3’AUU5′
7- Dịch mã kết thúc khi ribôxôm gặp mã kết thúc trên mARN
8- Axit amin cơ bản ở sinh vật nhân sơ là fMet
9- Poliribôxôm làm tăng hiệu suất tổng hợp các chuỗi polipeptit khác nhau
10- Riboxom có thể tham gia sản xuất các loại prôtêin cụ thể
Số câu sai trong số các câu trên là
Mục 14:
Có bao nhiêu phát biểu về gen là đúng?
1. Gen chứa mã cho chuỗi polipeptit hoặc phân tử ARN
2. Dựa vào cấu tạo gen của chúng, gen được phân thành loại quy định và loại quy định.
3. Gen cố định là đoạn ADN mang thông tin quy định tARN, rARN hoặc polipeptit hoàn chỉnh.
4. Về cấu trúc, gen điều hòa có cấu trúc khác gen
5. Gen điều hòa chứa thông tin về chuỗi polipeptit và có chức năng kiểm soát sự biểu hiện của các gen khác.
Xem thêm: Các Loại Phân Bón Hóa Học Như Đạm Và Kali Có Thường Được Sử Dụng Là Phân Bón Chính Hay Tại Chỗ Không? Tại sao?
6. Trong các nucleotide, đơn vị đường deoxyribose là đơn vị cấu tạo nên thông tin.
7. Trình tự các nuclêôtit của ADN là trình tự mang thông tin di truyền
Điều 15:
1.Tất cả các gen của vi sinh vật đều là gen không phân li
2. Sinh vật nhân thực sử dụng hệ thống gen
3. Gen sinh vật nhân thực là gen phân bố
4.Exon là những đoạn nuclêôtit không thay thế axit amin
5. Các intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà nằm ở những vị trí xác định
6. Đoạn intron là trình tự các nuclêôtit trong vùng mã hóa không thể phiên mã và dịch mã.
Số phát biểu sai là:
Hỏi câu hỏi

Tầng 2, tòa nhà 541 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội, Việt Nam