Quá khứ đơn Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Để giỏi ngữ pháp, chúng ta cần nắm được những thông tin quan trọng về ngữ pháp của thời kỳ đầu này.
Các bạn xem: Thời gian dùng thì quá khứ đơn
1. Quá khứ đơn – Simple past
2. Thì quá khứ đơn 3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn 7. Bài tập sử dụng thì đơn
Thì quá khứ đơn) Đây là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả những gì đã xảy ra trước hoặc vừa kết thúc Tôi biết khi nào sự kiện xảy ra.
Ví dụ:
Chúng tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua. (Chúng tôi đã đi siêu thị vào ngày hôm qua) John đã không đi học vào tuần trước. (John đã không đi học vào tuần trước.)
















7. Thực hiện việc sử dụng thì Quá khứ đơn
EXERCISE 1: Viết dạng quá khứ của động từ bất quy tắc.
1. vươn lên →
2. thức dậy →
3. gấu →
4. được →
5. →
Trả lời
1. trỗi dậy → trỗi dậy
2. thức dậy → thức dậy
3. gấu → nuôi
4. được → là
5. yêu cầu → yêu cầu
Bài 2: Viết thì quá khứ đơn cho câu
1. Chúng tôi mở cửa sổ. →
2. Bạn đang viết một bài báo. →
3. John chơi trong vườn. →
4. Kerry không nói được tiếng Việt. →
5. Bạn có nhìn thấy con trâu không? →
Trả lời
1. Chúng tôi đã mở cửa sổ.
2. Bạn đã viết một bài báo.
3. John đang chơi trong vườn.
4. Kerry không nói được tiếng Việt.
5. Bạn đã nhìn thấy một con trâu chưa?
Bài 3: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn
1. Anh ấy đã tiêu ____ tất cả số tiền của mình vào tháng trước.
2. Kết hôn (không tiêu) ___ bất kỳ khoản tiền nào cho bản thân.
3. Tôi (cho ai đó mượn) __________ cây bút chì của mình, nhưng bây giờ tôi không nhớ người đó là ai.
4. Người phục vụ (bảo) ______ quay lại sau một giờ nữa.
5. Cha tôi và tôi từ từ (đi bộ) ______ trở lại xe.
6. Sau đó, chúng tôi (thấy) ______ một cửa hàng hoa nhỏ.
7. Chúng tôi (dừng lại) ở cửa hàng tạp hóa và (mua) ______ một ít trái cây.
8. Điều đó (được) ______ tốt hơn là chờ đợi ba giờ.
9. Những người bạn của tôi (có) ______ đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở Qui Nhơn vào năm ngoái.
10. Kỳ nghỉ của tôi ở Bến Tre (được) ______ thật tuyệt vời.
Trả lời:
1 – viết | 2 – không phá hủy | 3 – cho thuê | 4 – để nói | 5 – thức dậy |
6 – để xem | 7 – dừng lại | 8 – là | 9 – là | 10 – là |
Bài tập 4: Hoàn thành các câu với was hoặc WERE.
1. Tôi _____ hạnh phúc.
2. ____ bạn đang tức giận.
3. Anh ấy ______ ở Nhật Bản vào tuần trước.
4. Anh ấy ______ đi nghỉ.
5. Trời lạnh _____.
6. Chúng tôi ______ ở trường.
7. Bạn _____ ở siêu thị.
8. Chúng tôi _____ ở nhà.
9. Con chuột ____ trên mái nhà.
10. Những đứa trẻ _____ trong vườn.
Trả lời
1. Tôi đã _ hạnh phúc.
2. Bạn đã tức giận.
3. Anh ấy đã _____ ở Nhật Bản vào tuần trước.
4. Anh ấy đã ____ đi nghỉ.
5. Trời_lạnh.
6. Chúng tôi đã ____ ở trường.
7. Bạn đã ___ ở siêu thị.
8. Chúng tôi đã _____ ở nhà.
9. Con chuột __was__ trên mái nhà.
Xem thêm: Ngâm giấy quỳ tím vào dung dịch Nahco3 có làm đổi màu giấy quỳ tím không?
10. Những đứa trẻ __đã_ ở trong vườn.
Vì vậy, bài viết này đã cung cấp thông tin về Quá khứ đơn. 91neg.com mong rằng bạn sẽ sớm biết cách phân biệt và sử dụng khoảng thời gian này một cách hiệu quả.