Sony A6000 là một trong những chiếc máy ảnh thành công nhất của Sony. Chính vì sự nhỏ gọn nhưng mạnh mẽ của chiếc máy này mà rất nhiều người đam mê máy ảnh và nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp quay trở lại với Sony. Theo đánh giá cá nhân, Sony A6000 tuy không có nhiều khoảng trống nhưng các nút thao tác vẫn được bố trí đầy đủ và thoải mái, còn Sony A6000 series – dựa trên dòng A-Mount trước đây – đã được sắp xếp khá gọn gàng. . Tuy nhiên, khi chuyển sang máy ảnh mới, kể cả những người chụp ảnh lâu năm cũng phải mất nhiều thời gian để làm quen với máy. Vì vậy trong bài hướng dẫn này mình sẽ cố gắng giải thích sơ qua các chức năng của máy cũng như các thiết lập nên có trên các nút C1, C2, Fn,… với mình thì được nhưng với mọi người thì không. Vì vậy, khi đã quen với máy ảnh, bạn có thể điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu chụp của mình.Bạn có thể xem: Cách sử dụng máy ảnh sony a6000
Trước khi đi vào nội dung khoa học nhưng phức tạp, tôi sẽ chỉ cho bạn cơ chế nút của máy ảnh Sony A6000.

1) Trên máy: Nút On/Off/Shutter, Vòng chế độ, Vòng thay đổi thông số, Nút chức năng C1

Điều đầu tiênNút Bật/Tắt/Màn trập: Đơn giản! Bạn gạt vạch trắng ON để bật, OFF để tắt, màn trập và nút mềm ở giữa.
Bạn đang xem: Hướng dẫn sử dụng máy ảnh Sony a6000
Chế độ chuông – chế độ chụp: Đổ chuông có chữ A, S, P,…. Đối với người mới bắt đầu thì mình khuyên nên chụp ở chế độ Auto (màu xanh, vàng) hoặc chế độ A. Cá nhân mình thì dùng chế độ A đến 90%, vì ở chế độ này bạn bị giới hạn . bạn cần cẩn thận về khẩu độ F và bù phơi sáng EV, các cài đặt khác như tốc độ màn trập và ISO, hãy để máy ảnh lo liệu. Các loại bánh xe này là:
–P (Chương trình): Chỉ cần xoay nút xoay thông số, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh khẩu độ và tốc độ màn trập dựa trên đo sáng-A (Lần đầu tiên):Ưu tiên chế độ khẩu độ. Người dùng chỉ cần thay đổi khẩu độ, các thông số khác sẽ tự động thay đổi tùy thuộc vào EV-S (Tốc độ cao): Chế độ nâng cao màn trập. Người dùng chỉ cần điều chỉnh tốc độ màn trập, các thông số khác được điều chỉnh tự động dựa trên EV-M (Thủ công):Chế độ thủ công hoàn toàn. Người dùng có thể tự điều chỉnh tốc độ màn trập, khẩu độ, ISO-Ô tô (Xanh lục): Chế độ tự động-Tự động+ (Vàng): Chế độ siêu tự động, tự động chuyển sang chụp HDR khi phát hiện chụp hậu cảnh-SCN (Kênh hiển thị): Chọn và chụp theo cài đặt sẵn-MR (Bộ nhớ Bộ nhớ): Ghi nhớ các cài đặt cho các mục đích chụp khác nhau mà bạn đã đăng ký trước đó. Kiểm tra các hướng dẫn ở đây-Chế độ toàn cảnh: Chụp toàn cảnh-Băng hình: Vẽ
Thay đổi tham số:Nó gần với đường vành đai. Ở kiểu A và M, vòng này được dùng để thay thế lỗ F; ở chế độ S, vòng này được sử dụng để điều chỉnh tốc độ màn trập
Nút C1:Sử dụng nút, cài đặt trong Menu. Tuy nhiên, tôi khuyên bạn nên giữ nút C1 ở Chế độ lấy nét

Hầu hết các nút điều khiển của Sony A6000 đều được đặt ở mặt sau của máy

Nhìn từ trái sang phải, bạn sẽ thấy nút bánh xe nằm cạnh màn hình. Đó là nút điều chỉnh độ xa gần của màn hình, tiêu cự màn hình và xoay bánh xe để điều chỉnh các thông số hiển thị trên màn hình.

để mở bảng Pop-up Flash nâng cao – chỉ cần một nút bấm.
điểm
bên cạnh để mở Menu máy ảnh – Thay đổi cài đặt máy ảnh
nút trònAEL (Khóa phơi sáng tự động)– Bật khóa. Bạn có thể xem thêm hướng dẫn về dự án này tại đây. Theo mặc định, chức năng của nút là AEL Hold, tôi khuyên bạn nên thay đổi nó thành AEL Toggle. Nếu cảm thấy chức năng khóa màn hình không cần thiết, bạn có thể vào menu và chọn chức năng khác phù hợp với mình.
Xem thêm: Bỏ Notebook đi, vì bạn đã có một Booklet di động
Ở bên phải của nút AEL, nằm ở mặt bên của thiết bị, bạn sẽ thấy mộtnút tròn màu đỏđó là nút bắt đầu ghi âm.
2.1) Nút Fn (Chức năng – Chức năng)
Phím Fn là một phím rất hữu ích. Với nút này, bạn có thể nhanh chóng thay đổi các chức năng quan trọng của máy ảnh như ISO, WB, Chế độ lấy nét, Vùng lấy nét, v.v. mà không cần nhấn menu. Tất nhiên, bạn có thể thay đổi và thay đổi chức năng trong nút này tùy theo cách sử dụng của mình. Ở đây, tôi sẽ cung cấp cho bạn một danh sách các công việc được đề xuất nhiều nhất:
2.2) Bánh xe tham số và các nút còn lại
bánh xe thông sốđối với Sony A6000 là nút đa chức năng:
– Thay đổi cài đặt: Ở chế độ S và M, vòng này được sử dụng để thay đổi tốc độ màn trập; ở chế độ A, vòng này dùng để thay đổi F- Các phím điều hướng sử dụng trong menu- Truy cập nhanh 4 góc:
DISP– Nâng cao: Thay đổi màn hình LCDiso– bên phải: Cài đặt độ nhạy sáng ISO, nên dùng ISO Auto (100 – 3200) Chế độ ổ đĩa– bên trái: Đặt chế độ chụp, chọn Single ShotPhơi sáng Comp– dưới cùng: Đặt mức bù EV
Dưới cùng của bánh xe là một tham sốnút phát– Xem hìnhVànút chức năng C2. Ở chế độ hình ảnh, nút C2 sẽ đóng vai trò là nút Delete – Xóa hình ảnh. Ở chế độ bình thường, mặc định của nút C2 là In – Camera Guide, chứa thông tin hữu ích về cách sử dụng máy ảnh, giải thích các chế độ chụp và hữu ích hơn cho người mới bắt đầu. Tuy nhiên, tôi đề xuất các chức năng mà bạn nên chọn trên nút C2:
Lấy nét tự động bằng mắt: Nhìn vào mắt, xem thêm tại đâyKính lúp lấy nét: Phóng to điểm lấy nét, hữu ích cho lấy nét bằng tay MFphóng đại: Được sử dụng để phóng to hình ảnh (hình ảnh kỹ thuật số), sử dụng tính năng Sony Clear Image Zoom đặc biệt
3) Menu máy ảnh
Trong phần này tôi sẽ sửa các thông số cơ bản nên để nguyên trong menu, tuy nhiên tôi xin nhắc lại, các cài đặt bên dưới không phù hợp với tất cả mọi người, vì vậy bạn nên tiết kiệm thời gian của mình để tìm các tùy chọn phù hợp nhất. Bạn
3.1) Menu Chụp 1Image Size – Kích thước ảnh: 24M, mặc định ở RAWAspect Ratio – Aspect Ratio: 3:2 Image Quality – Chất lượng ảnh: Chọn Fine (ảnh JPEG) hoặc RAWPanorama: Size -> Standard (Cỡ ảnh toàn cảnh) – Hiển thị ở chế độ Toàn cảnh )Panorama : Direction -> Right (Hướng quét toàn cảnh từ trái sang phải) Movie File Format – Định dạng quay phim: AVCHD
ĐẾN3.2) Menu Chụp 2
Cài đặt Video – Cài đặt Quay Video: 24p 17M (FH). Mình không thích quay phim nên chọn chế độ này để cân bằng giữa chất lượng ảnh và dung lượng file. Auto Mode – Chế độ chụp: Single Shot Mode: Chế độ chụp: AutoFlash Comp – Tốc độ flash: 0.0Giảm mắt đỏ – Red Eye Reduction: OffFocus Chế độ – Lấy nét: AF tự động (AF-A)
3.3) Menu Chụp 3
Focus Area – Vùng lấy nét: Rộng. Tuy nhiên nếu bạn mới sử dụng máy ảnh thì nên quay về Center hoặc Flex Spot: M thì sẽ dễ lấy nét đúng điểm hơn AF Illuminator – Đèn hỗ trợ lấy nét: AutoAF Drive Speed - AF Speed: Normal (During quay video) AF Track Time – Thời gian theo dõi AF: Bình thường (Trong khi quay video) Exposure Comp – Giá trị đo: 0,0Bước phơi sáng – Bước đo sáng cài đặt trước: 0,3EV3.4) Menu Chụp 4ISO: ISO AUTOmetering Mode – Chế độ đo sáng: MultiWhite Balance – Cân bằng trắng: AutoDRO / Auto HDR: OffCreative Style: StandardPicture Effect: Off – Không hiển thị ở định dạng RAW3.5) Menu Chụp 5Magnifier – Kính lúp: Không hiển thị ở chế độ RAW Focus Magnifier – Kính lúp lấy nét: Được sử dụng ở chế độ MF, không hiển thị ở chế độ AFLong Phơi sáng NR – Giảm nhiễu khi phơi sáng lâu: TắtHigh ISO NR – Giảm nhiễu ở ISO cao: Bình thường – Không hiển thị ở chế độ RAW3.6) Menu Chụp 6Soft Skin – Hiệu ứng Soft Skin: Tắt -Không hiển thị ở định dạng RAWAuto Obj. Quay số – Tự động cắt khung hình: Tắt – Không hiển thị ở chế độ RAWScene đã chọn – Tùy chọn phơi sáng: Chỉ hiển thị khi quay số hẹn giờ ở trên SCNMovie: Chỉ hiển thị khi bánh xe được đặt thành MovieSteadyShot – Tiêu chuẩn: Không gian màu – Không gian màu: sRGB3.7) Menu Chụp 7Auto Slow Shut.- Tự động điều chỉnh tốc độ màn trập theo ánh sáng xung quanh ở chế độ quay phim: OnAudio Recording – Ghi lại âm thanh khi quay video: OnWind Noise Reduct. – Giảm tiếng ồn của gió: Danh sách mẹo chụp ảnh: Thông tin hữu ích cho người mới bắt đầu Nhắc nhở: chỉ xuất hiện khi bánh xe ở trên SCN3.8) bánh xe 1Zebra – Hiển thị chi tiết hơn khi quay video: OffMF Assist – Phóng to vùng lấy nét khi ở chế độ MF: OnFocus Magnif. Thời gian – Thời gian mở rộng: Hàng thứ 5 SecGrid – Hàng: GridAuto Control thứ 3 Nhận xét – Chế độ xem bình thường: 2 SecDISP Nút: Thay đổi màn hình LCD / View Finder3.9) bánh xe 2Peaking Level: Trung bình – Hỗ trợ lấy nét, chỉ hoạt động ở chế độ MF và DMFPPeaking Color: Red – Display ColorExposure Set. Guide: On – Hiển thị hướng dẫn khi cài đặt phơi sáng thay đổi trên màn hình ghi Live View Display: Setting On – Hiển thị trực tiếp các thay đổi trong hình ảnh khi bạn thay đổi giá trị Dip. tiếp tục đi. AF Area: On – Hiển thị vùng lấy nét liên tục3.10) bánh xe 3Pre-AF: Tắt – Tự động lấy nét trước khi nhấn nửa chừng màn trập Cài đặt thu phóng: Xóa hình ảnh Thu phóng-Không hiển thị RAWEye-Bật AF: Tắt FINDER/MONITOR: Tự động – Bật/tắt màn hình tự động giữa Màn hình và Kính ngắm Nhả ống kính: Bật – Kích hoạt khả năng sử dụng thấu kính MF.AF với cửa trập: Bật – Tự động lấy nét khi nhấn nửa chừng cửa trập3.11) bánh xe 4AEL w/ màn trập: Tự động – Khóa đèn khi nhấn màn trập ở giữa e-Màn trập rèm phía trước: Bật – Sử dụng màn trập điện tửS. Tự động Img. Extract.: hoạt động theo thứ tự Auto+Exp.comp.set: Ambient&flashBracket: 0-+3.12) bánh xe 5Đăng ký khuôn mặt: Được sử dụng để đăng ký khuôn mặtAF Micro Adj: Tắt – Tinh chỉnh vùng lấy nét khi sử dụng với LAEA2 / 4Lens Comp.: Điều chỉnh các thông số thấu kính Shading Comp.: AutoChro. Aber. Thành phần: AutoDistortion Thành phần: Tự động3.13) bánh xe 6Chức năng Menu Set: Thay đổi các tùy chọn khi nhấn nút Fn – hiển thị phía trên Cài đặt Công cụ: Nút AEL: AEL chuyển đổi Nút tùy chỉnh 1: Chế độ lấy nét Nút tùy chỉnh 2: Kính lúp lấy nét / Lấy nét tự động theo ánh mắt / Thu phóng – hiển thị phía trên Nút giữa: Tiêu chuẩn – Để điều chỉnh tiêu cự nhanh điểm khi Điểm linh hoạt được chọn – Nút lấy nét trái: Nút truyền động chính: Nút ISODown: Thiết lập bù sáng/bánh xe: F/no, SSDial/Wheel Ev Comp: WheelMOVIE Nút: Luôn gọi / Khóa bánh xe: Mở3.14) Không dây1 và 2