– Chọn đề bài -Bài 1: Căn bậc hai Bài 2: Căn bậc hai và hằng đẳng thức Luyện tập trang 11-12 Bài 3: Mối quan hệ giữa phép nhân và căn bậc hai Bài 15-16 BÀI 5: Căn bậc hai Bài 4: Nêu mối quan hệ giữa phép chia và BÀI 8: Chia chữ có đầu vuông Bài 6: Biến đổi rút gọn của chữ có hình vuông Bài 7: Biến đổi rút gọn của chữ có hình vuông
Mục lục
Xem toàn bộ tài liệu lớp 9 tại đây
Xem tất cả Tài liệu lớp 9
: Đây
Đáp án Toán 9 Ôn tập chương 1 giúp bạn giải các bài tập trong sách Toán 9, học tốt Toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng tư duy rõ ràng, logic, phát triển năng lực vận dụng các phương pháp giải toán trong giải toán. cuộc sống và các nghiên cứu khác:
1 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1).
Bạn đang xem: Giải bài tập SGK Toán 9
Nêu giá trị của x là tổng các căn bậc hai của số không âm a. Ví dụ
Trả lời:
Gọi x là một cấp số cộng của số nguyên không âm a sao cho x ≥ a và x2 = a.
Ví dụ 2 là một căn số học của 4 vì 2 > 0 và 22 = 4.
2 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Chứng minh rằng a2 = |a| với mọi số a.
Trả lời:

3 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Thuật ngữ A phải hoàn thành điều gì để A mô tả một loại protein?
Trả lời:
√A chứng minh A > 0 hay nói cách khác: định nghĩa của căn bậc hai là biểu thức nhận một căn không âm.
4 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Nêu và chứng minh khái niệm quan hệ giữa phép nhân và bình phương. Ví dụ.
Xem thêm: Chống lại lòng ích kỉ 11 – Soạn bài Lòng ích kỉ (Bài 2)
Trả lời:

5 (trang 39 SGK Toán 9 Tập 1): Phát biểu và chứng minh định lý liên hệ giữa phép chia và bình phương. Ví dụ.
Trả lời:

Bài 70 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Tìm giá trị của các biểu thức sau bằng cách thay thế và rút gọn thích hợp:

Trả lời:


Bài 71 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Xắp xếp lại những từ này:

Trả lời:

= (2√2 – 3√2 + 10)√2 – 5
= 2.(√2)2 – 3.(√2)2 + √10.√2 – √5
= 4 – 6 + 20 – √5 = -2 + 2√5 – 5
= -2 + 5

= 0,2.10.√3 + 2|√3 – 5|
S
= 2√3 + 2(√5 – √3)
= 2√3 + 2√5 – 2√3 = 2√5

Bài 72 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Thừa số (đối với các số không âm x, y, a, b và ≥ b)

Trả lời:
a) xy–y√x + x–1
= (√x)2.y – y√x + x – 1
= y√x(√x – 1) + x – 1
= (√x – 1)(y√x + 1) và x 1

= x(√a + b) – √y(√a + b)
= (√a + √b)(√x – √y) (trong đó x, y, a và b đều không âm)

(i + b, a – b đều không âm)
đ) 12–x–x
= 16 – x – 4 – √x (chia cho 12 = 16 – 4 và đổi chỗ cho nhau)
= – (4 + x)
= (4 – x)(4 + x) – (4 + x)
= (4 + x)(4 – √x – 1)
= (4 + x)(3 – √x)
Bài 73 (trang 40 SGK Toán 9 Tập 1): Nhìn và đánh giá các từ sau:
