Thực hiện các hoạt động ở trang 22 bài 5 Luyện tập các bài sau: Cấu tạo nguyên tử, khối lượng nguyên tử, obitan nguyên tử SGK Hóa 10 Nâng cao. Câu hỏi: Kí hiệu nguyên tử nào của nguyên tố X…
Bạn đang xem: Giải bài tập hóa học 10 trang 22
Bài 1 trang 22 Sách Hóa Học 10 Nâng Cao
Nguyên tử của nguyên tố X có 75 electron và 110 nơtron.Kí hiệu nguyên tử nào sau đây có trong nguyên tố X?
A. \(_{110}^{185}X\) B. \(_{185}^{185}X\)
C. \(_{75}^{185}X\) D. \(_{185}^{75}X\)
Phần thưởng
Theo đề bài, trong (X) có 75 electron và 110 nơtron
\( \Right Z = 75,A = 75 + 110 = 185.\) Biểu thức \(_{75}^{185}X\) .
Chọn C
Bài 2 trang 22 SGK Hóa Học 10 Nâng Cao
Nguyên tử nào sau đây có đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron?
A. \(_{17}^{37}Cl\) B. \(_{19}^{39}K\)
C. \(_{18}^{40}Ar\) D. \(_{20}^{40}Ca\)
Phần thưởng
Biểu thức \(_{19}^{39}K\) cho biết:
Số proton là 19 và số electron là 19. Số nơtron là 39 – 19 = 20.
Chọn B
Bài 3 trang 22 SGK Hóa Học 10 Nâng Cao
Theo thông tin bảng 1.1, bài 1. Tính:
a) Khối lượng (g) của nguyên tử nitơ (7 proton, 7 nơtron, 7 electron)
b) Tỉ lệ số electron trong nguyên tử nitơ so với số khối nguyên tử.
Phần thưởng
a) Khối lượng nguyên tử nitơ:
Tổng trọng lượng của một electron: \(7.9,{1.10^{ – 28}} = 63,{7.10^{ – 28}}\left({gram} \right)\)
Tổng khối lượng của một proton: \(7.1,{67.10^{ – 24}} = 11,{69.10^{ – 27}}\left({gram} \right)\)
Tổng khối lượng của nơtron: \(7.1,{675.10^{ – 24}} = 11,{725.10^{ – 24}}\left({gram} \right)\)
Khối lượng của nguyên tử nitơ:
\({m_{nguyen\,tu}} =\sum {{m_{proton}}} + \sum {{m_{notron}}} + \sum {{m_{electron}}} \)
\(= 23,{42.10^{ – 24}}\left(g \right).\)b) Tỷ lệ khối lượng electron trên khối lượng nguyên tử nitơ:
\({{{m_e}} \over {{m_{nguyen\,tu}}}}} = {{63,{7.10}^{ – 28}}} \over {{23,{{42.10}^{ – 24}}}} = 2,{72.10^{ – 4}} \gần như {3 \lớn hơn {100000}}.\)
Từ kết quả trên ta ước lượng được khối lượng nguyên tử bằng hạt nhân nguyên tử.
Bài 4 trang 22 SGK Hóa Học 10 Nâng Cao
Biết rằng nguyên tố agon có ba đồng vị khác nhau, tương ứng với các số khối 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử ứng với các đồng vị là: 0,34%; 0,06% là 99,6%. Tính khối lượng của đồng vị A của nguyên tố argon, vì khối lượng nguyên tử trung bình của argon là 39,98.
Phần thưởng
Nguyên tử khối của Agon là:
\({\overline A _{Ar}} = {{36.0,34 + 38.0,06 + A.99,6} \over {100}} = 39,98 \Rightarrow A = 40.\)
Vậy các đồng vị của argon là: \(^{36}Ar\left({0.34\% } \right);{\,^{38}}Ar\left({0.06\%} \right);{\ , ^{40}Ar\left( {99,6\% } \right).\)
Bài 5 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao
Nguyên tố Mg có 3 đồng vị có khối lượng phấn bằng nhau như sau:

a) Tính khối lượng nguyên tử của Mg.
Xem thêm: Bài 9 Sách bài tập Vật Lý 10 Bài 9
b) Giả sử trong hỗn hợp trên có 50 nguyên tử \(^{25}Mg\) thì số hiệu nguyên tử tương ứng của hai đồng vị còn lại là bao nhiêu?
Phần thưởng
a) Khối lượng nguyên tử của Mg:
\({\overline A _{Mg}} = {{24,78,99 + 25,10 + 26,11,01} \over {100}} = 24,3u\)
b) Tỉ lệ đồng vị: Theo tỉ lệ đã cho ta có:
nguyên tử \(^{24}Mg\)78,99? nguyên tử
\(^{25}Mg\)10 nguyên tử50 nguyên tử
\(^{26}Mg\)11,01 nguyên tử? nguyên tử
Số hiệu nguyên tử của \(^{24}Mg\) là: \({{50.78.99}\over {10}} = 395\) (nguyên tử)
Số nguyên tử của \(^{26}Mg\) là: \({{50.11,01} \over {10}} = 55\) (nguyên tử)
Vì vậy, nếu có 50 nguyên tử \(^{25}Mg\) thì có 395 nguyên tử \(^{24}Mg\) và 55 nguyên tử \(^{26}Mg\).