Như các bạn đã biết Nước đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta? Vậy bạn đã biết nước có tác dụng gì chưa? Tính chất vật lý và hóa học là gì? Để tìm hiểu thêm về bài học này, bạn sẽ học.
Bạn đang xem: Bạn có thể dự đoán sự phân hủy hóa học của nước?
1. Tóm tắt ý tưởng
1.1. Thuốc dựa trên nước
1.2. Tài sản của nước
1.3. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất
1.4. Nói ngắn gọn
2. Hoạt động trình diễn
3. Thử bài 36 Hóa học 8
3.1. Nhiều tùy chọn
3.2. Sách và Bài tập nâng cao
4. Hỏi – Đáp về Bài 36 Chương 5 Hóa học 8
1.1.1. phân hủy nước
Thử nó
Lắp đặt thiết bị điện phân nước (cho một lượng nhỏ dung dịch NaOH vào nước)

Hình 1:Phân hủy nước và điện
Video 1: Phân hủy nước và điện
Bình luận
Cường độ dòng điện một chiều trước khi đi qua mực nước ở cột A và cột B bằng nhau.
Sau khi cho dòng điện một chiều đi qua, trên bề mặt điện cực sẽ xuất hiện bọt khí. Cột (-) Cột A có nhiều bong bóng hơn.
Vgas B = Vgas A
Không khí trong cực B(+) làm đầu đốt bốc cháy; Ở pha B(-) khí cháy với ngọn lửa màu xanh lam.
Các khí có sẵn là H2 (-) và O2 (+).
PTTH:

1.1.2. tổng hợp nước
Thử nó
các bước kiểm tra
Bước 1: Đổ đầy nước vào một ống thủy tinh hình trụ.
Bước 2: Cho hai thể tích khí hiđro và hai thể tích khí oxi tương ứng. Mực nước trong ống ngang vạch 4.
Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ
Bước 4: Đốt cháy dầu thừa được sản xuất

Hình 1: tổng hợp nước
a) Trước khi nổ mìn b) Sau khi nổ mìn
Bình luận
Sau khi đốt cháy bằng điện được hỗn hợp chứa 4 thể tích H2 và O2 chỉ còn 1 thể tích O2. Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Nước trong ống dâng lên.
Nước dâng lên, dừng ở vạch 1 → Lửa bùng cháy.
Như vậy oxi còn lại là oxi và còn lại oxi.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2

2H2O tại
* Nhận biết phân tử nước
Phương trình hóa học: 2H2+O2

2H2O tại
Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol O2 thì có 2 mol H2.
Xếp hạng:
⇒%O = 100% – 11,1% = 88,9%
2 nguyên tố: H và O.
Số lượng đơn vị:
Công thức hóa học: H2O
Cuối cùng
Nước là chất được tạo thành từ hai nguyên tố hiđro và oxi. Hỗn hợp với nhau: Dựa vào tỉ lệ khí hiđro với 1 phần khí oxi, theo tỉ lệ 1 hiđro với 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro với 1 nguyên tử oxi. công thức của nước là H2O.
1.2. Tài sản của nước
1.2.1. Hàng cơ thể
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. Chúng hòa tan nhiều thứ: chất rắn, chất lỏng, chất khí …
1.2.2. hàng thuốc
Kết quả là kim loại
Làm thế nào để tiến hành: Bạn có thể xem nó hoạt động như thế nào và nó là gì trong video sau
Video 1: Natri phản ứng với nước
Sự kiện:Và các mảnh di chuyển nhanh trên mặt nước (tan thành giọt tròn). Có sự rò rỉ không khí, khi không khí đi qua ngọn nến, ngọn nến sẽ tắt. Dung dịch sau phản ứng làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.Giải thích: Natri phản ứng với nước theo 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Một chất khí không màu bao gồm khí hydro. Khí H2 là khí không hỗ trợ sự sống và cháy nên nến tắt. Dung dịch tạo thành là bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Hoàn thành: Nước có thể phản ứng với các kim loại khác ở nhiệt độ thường: Na, K.

Hình 2:Phản ứng của Liti, Kali và nước
a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường
b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ ấm
Phản ứng với các oxit khác
Làm thế nào để tiến hành:Bạn có thể xem nó hoạt động như thế nào và nó là gì trong video sau
Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước
Sự kiện: CaO ở thể rắn chuyển thành dạng sệt rất nguy hiểm. Phenolphtalein chuyển sang màu hồng.Giải thích: CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.Phương trình hóa học: CaO +H2O →Ca(OH)2Hoàn thành:Nước có thể kết hợp với Na2O, K2O tạo thành dung dịch Natri hiđroxit NaOH, Kali hiđroxit KOH… Hỗn hợp tạo bởi các oxit bazơ và nước có ý nghĩa quan trọng. Dung dịch rất xanh, dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Nó cũng phản ứng với axit axit
Làm thế nào để tiến hành:Học sinh xem hoạt động và điều gì sẽ xảy ra trong video sau. Đốt cháy P trong bình đựng oxi → đổ nước vào bình đựng P2O5 → lắc đều → Nhúng quỳ tím vào dung dịch.
Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước
Sự kiện:P2O5 tan trong nước. Dung dịch quỳ tím (màu hồng).Giải thích:Vì xảy ra phản ứng giữa P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit)Hoàn thành:Nước còn phản ứng với nhiều axit khác như SO2, SO3, N2O5… Hợp chất tạo thành do nước phản ứng với oxit axit có tính axit. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh vật. Nước còn chứa nhiều chất quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho sinh hoạt, sản xuất, xây dựng, giao thông…

Hình 3:vai trò của nước trong cuộc sống
Mỗi người phải làm một việc gì đó để giữ sạch nguồn nước: Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh, rạch, sông; Phải xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi cho vào ao hồ, sông, hồ…
Xem thêm: Q Kí hiệu Q có ý nghĩa gì trong Toán học? Tìm hiểu về số tỷ lệ thuận

Hinh 4:Tránh lãng phí nước

Hình 5:Bản đồ tư duy cho bài Nước
Bài 1:
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lít H2 và 1,68 lít O2 (đkc). Tính lượng nước sinh ra.
Khuyên nhủ:
Số lượng hạt hydro là: 12}}{{ ) 22,4}} = 0,05(mol)\)
Số hạt trong oxi là::\({n_{{{O_2}}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{22.4}} = \frac{{1,68} } {{22,4}} = 0,075(mol)\)
Để xác định phần tử nào nhiều, hãy chia số chấm của phần tử đó cho số lượng phần tử. Nếu giá cao hơn, sản phẩm ít quan trọng hơn
\(\frac{{0.05}}{2} Đối với lượng oxy còn lại, chúng tôi tính toán thành phần hóa học của số lượng hạt Hydrogen.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2

2H2O tại
2 mol 2 mol
0,05 mol → ? mol
Số phân tử nước được tạo thành là: \({n_{{H_2}O}}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)