Cách tính độ tự cảm tốt nhất – Vật lý lớp 11 Cách tính độ tự cảm tốt nhất
Cách tính suất điện động tự cảm đúng nhất – Vật lý lớp 11
Cách tốt nhất để tạo ra sức điện động
Tuyển tập Công thức tính suất điện động tự cảm môn Vật Lý lớp 11 hay nhất sẽ giúp các em học sinh nắm rõ công thức, từ đó có kế hoạch học tập tốt nhất để hoàn thành tốt bài thi Vật Lý 11.
Bạn xem: Công suất điện của động cơ điện
Bài Cách tính suất điện động tự cảm hay nhất này có 4 phần: Định nghĩa, Công thức – Đơn vị đo, Bài tập khai triển và Chứng minh sử dụng công thức trong bài và thuật toán đặc biệt giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu. dễ nhớ Cách tính suất điện động tự cảm Vật Lý 11 .

Bạn đang đọc: Cách tính suất điện động tự cảm – Vật Lý lớp 11
1. Ý nghĩa
– Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong mạch có dòng điện mà từ thông biến thiên là do cường độ dòng điện xung quanh nó biến thiên. – Suất điện động sinh ra trong mạch hở do hiện tượng tự cảm dị thường gọi là suất điện động tự cảm. Độ tự cảm của suất điện động tỉ lệ thuận với độ biến thiên cường độ dòng điện trong mạch.
2. Công thức – một phần của phép đo
Định nghĩa suất điện động tự cảm:

Trong đó: + etc là suất điện động tự cảm, và hàm của vôn (V); + L là trường điện cảm, có trường hoạt động là henri (H);
+

là tốc độ thay đổi cường độ dòng điện, tính bằng ampe trên phút (A/s);
+ ∆ i = i2–i1, đó là độ biến thiên cường độ dòng điện, và hàm ampe (A); + ∆ t là thời gian dòng điện đổi chiều, có đơn vị tính là giây ( s ). Dấu ( – ) trong văn bản phải khớp với lệnh Lenxo cho nguồn hiện tại.
Xem thêm: Nghiên cứu Ph, Tính toán Poh Hóa học, Ph, Poh và Thang đo Ph (Bài báo)
Nếu chúng ta chỉ xem xét kích thước của nó, thì:

3. Tăng trưởng
Từ công thức, v.v., chúng ta hoàn toàn có thể xác định thành phần điện cảm, lượng biến thiên cường độ dòng điện

Hệ số tự cảm được xác định theo công thức

Trong đó: + L là hệ số tự cảm của cuộn dây;
+ N là số vòng dây;
+ l là chiều dài của hầm, đơn vị tính hiệu dụng là mét (N); + S là tiết diện cố định của ống, có đơn vị là mét vuông. Hay công thức: L = 4 π10 – 7. n2. Làm sao:
+ n =

là số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống chỉ, đơn vị m-1;
+ V = Sl là thể tích của cuộn dây, có diện tích làm việc tính bằng mét vuông.

4. Hoạt động mô hình
Bài 1: Cuộn dây có độ tự cảm L = 0,1 (H), cường độ dòng điện qua cuộn dây giảm dần từ 2 (A) đến 0 trong thời gian 4 (s). Độ tự cảm xuất hiện trong ống khi đó là bao nhiêu?
Trả lời:
Độ lớn của suất điện động là:

Đáp số: 0,05 V
Bài 2: Dây quấn với tốc độ 2000 vòng/phút. Ống này có thể tích 500 (cm3). Quá trình này được kết nối với mạch điện. Sau khi đóng công tắc, nội dung của ống thay đổi theo thời gian như trong hình. Độ tự cảm trong ống từ sau khi đóng công tắc là 0,05(s)?

Trả lời:
Độ tự cảm của cuộn dây là L = 4 π10 – 7. n2. V = 4 π10 – 7,20002,500.10 – 4 = 0,251 (H) Từ đồ thị ta thấy, trong 0,05 s cường độ dòng điện tăng từ 0 đến 5A. Suất điện động của cuộn cảm là:

Đáp số: 2,51 V
Ra mắt kênh YouTube VietJack
Ngân hàng đề thi thử THPT Quốc gia miễn phí tại Khoahoc.vietjack.com
Nguồn: Chuyên mục: Bài viết