Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để phát triển đất nước, trường không ngừng phấn đấu vì mục tiêu lọt vào top 200 trường đại học tốt nhất thế giới.
Hàng năm, thông tin tuyển sinh của trường luôn được đông đảo bạn trẻ tìm kiếm. Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh năm 2019 với điểm chuẩn đầu vào là bao nhiêu? Trường áp dụng những phương thức xét tuyển nào? Hãy cùng tìm câu trả lời cho những vấn đề nóng xoay quanh tuyển sinh của Đại học Tôn Đức Thắng dưới đây nhé!
biểu đồ
đại học ở việt nam
Mục lục
Cập nhật mới nhất: Thông tin tuyển sinh năm 2022
5 chương trình đào tạo trình độ đại học
Năm 2022, Đại học Tôn Đức Thắng có tổng chỉ tiêu tuyển mới 6.500 sinh viên cho 5 chương trình đại học chính quy.
- Chương trình chuẩn: Tuyển sinh 40 ngành.
- Chương trình chất lượng cao: Tuyển sinh 17 ngành.
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Tuyển sinh 12 ngành.
- Chương trình 2 năm đầu tại chi nhánh Nha Trang: Tuyển sinh 7 chuyên ngành.
- Chương trình liên kết đào tạo quốc tế: Tuyển sinh 11 ngành.
Yêu cầu nhập học và chi tiết tuyển sinh năm 2022 cho từng chương trình cụ thể có thể được tìm thấy ở đây.
5 phương thức tuyển dụng
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
- Giai đoạn 1: Dành cho học sinh các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU
- Thời gian: 15/04 – 15/06/2022.
- Hình thức: Xét tuyển trực tuyến.
- Đối tượng: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 12 THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022 tại các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ.
- Quy tắc tuyển sinh:
- Chương trình chuẩn, Chương trình chất lượng cao, Chương trình học 2 năm tại Phân hiệu Nha Trang: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình chung 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của 5 học kỳ.
- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021; Xét tuyển dựa vào điểm trung bình chung 5 học kỳ đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Giai đoạn 2: Dành cho học sinh tất cả các trường THPT trên toàn quốc
- Thời gian: Từ ngày 19/06/2022.
- Hình thức: Xét tuyển trực tuyến.
- Đối tượng: Học sinh hoàn thành chương trình lớp 12 cấp THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022 ở tất cả các trường THPT trong cả nước.
- Quy tắc tuyển sinh:
- Chương trình chuẩn, Chương trình chất lượng cao, Chương trình học 2 năm tại Phân hiệu Nha Trang: Xét tuyển theo điểm trung bình 6 học kỳ của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
- Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Xét tuyển dựa trên điểm trung bình của 6 học kỳ.
- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình 6 học kỳ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2020, 2021 và 2022.
Xem đánh giá của sinh viên
Giới Thiệu Đại Học Tôn Đức Thắng
Phương thức 2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD-ĐT, đăng ký tại trường THPT hoặc điểm tiếp nhận hồ sơ của các sở GD-ĐT.
- Quy chế xét tuyển và mức điểm được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó, điểm xét tuyển (thang điểm 40) là tổng điểm các môn thi theo tổ hợp xét tuyển (có môn nhân hệ số 2).
- Đối với tổ hợp xét tuyển gồm các môn tiếng Anh và tiếng Trung, TDTU chỉ sử dụng điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung) theo quy định tại Quy chế công nhận tốt nghiệp THPT.
- TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có bài thi năng khiếu của ngành như Quản lý thể dục thể thao. Giáo dục – thể thao, golf, quy hoạch vùng và đô thị phải tham gia kỳ thi năng khiếu do TDTU tổ chức mới đủ điểm xét tuyển. TDTU không sử dụng kết quả thi do trường khác chuyển đến.
- Thí sinh xét tuyển Chương trình đại học bằng tiếng Anh phải nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và hiệu lực đến ngày 01/10/2022); hoặc phải làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh theo hệ thống đánh giá trình độ tiếng Anh của TDTU theo chuẩn quốc tế tương ứng với tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển. Thí sinh chưa có Chứng chỉ tiếng Anh mà không đăng ký dự thi kiểm tra trình độ tiếng Anh hoặc dự thi không đạt yêu cầu tiếng Anh theo quy định sẽ được coi là không đủ điều kiện xét tuyển vào chương trình này.
- Thời gian nộp Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế cho TDTU trước ngày 25/7/2022 (Thí sinh đăng ký nộp chứng chỉ tại website: https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn)
- TDTU tổ chức thi năng khiếu/năng lực tiếng Anh: Trang trí màu, Vẽ mỹ thuật, Năng khiếu thể thao, năng khiếu tiếng Anh 02 lần tại cơ sở chính của Trường (chi tiết xem thông báo). tại website: https://admission.tdtu.edu.vn).
- TDTU dự kiến tổ chức kiểm tra năng khiếu/năng lực tiếng Anh đợt 1 (dự kiến ngày 11-12/6/2022) và đợt 2 (tháng 7/2022).
Phương thức 3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
- Đối tượng 1: Thí sinh các trường THPT chuyên trên cả nước; một số trường trọng điểm tại TP.HCM.
- Đối tượng 2: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (có giá trị từ ngày 01/10/2020 và hiệu lực đến ngày 01/10/2022) được ưu tiên xét tuyển vào Chương trình Đại học. học bằng tiếng Anh, hoàn thành chương trình lớp 12 THPT năm 2022 và tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Đối tượng 4: Thí sinh đang học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế tại Việt Nam được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh.
- Đối tượng 5: Thí sinh có Chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT được ưu tiên xét tuyển vào Chương trình Đại học bằng tiếng Anh.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 5: Xét tuyển theo kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
- Đối tượng: Học sinh tốt nghiệp THPT có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 và đợt 2 năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Cách thức đăng ký xét tuyển: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường ĐH Tôn Đức Thắng đồng thời với đăng ký dự thi ĐH Quốc gia TP.HCM; đăng ký xét tuyển vào TDTU cùng với hệ thống đăng ký của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
lô hàng |
Đăng ký dự thi đủ điều kiện và |
Thời gian dự kiến cho kỳ thi |
Thời gian công bố kết quả |
thứ nhất |
28 tháng 1 năm 2022 – 28 tháng 2 năm 2022 |
27 Tháng Ba, 2022 |
04/05/2022 |
Giai đoạn 2 |
Ngày 6 tháng 4 năm 2022 – ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
22/05/2022 |
29 Tháng Năm, 2022 |
- Lưu ý: Thí sinh có thể đăng ký cả 2 môn thi. TDTU sẽ sử dụng kết quả thi cao nhất của 2 đợt để xét tuyển.
Về phương thức tuyển sinh năm 2019
Năm 2019, Đại học Tôn Đức Thắng áp dụng 3 phương thức tuyển sinh chính bao gồm:
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
- Đợt 1: Kiểm tra kết quả 5 học kỳ THPT trừ học kỳ 2 lớp 12. Đợt 1 dành cho học sinh các trường có ký kết hợp tác với ĐH Tôn Đức Thắng về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ. nghệ.
- Đợt 2: Xét kết quả học tập 6 học kỳ THPT đối với các trường còn lại.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019
- Tuyển trực tiếp một số ứng viên sau:
- Các đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thí sinh đến từ các trường chuyên trên cả nước và một số trường trọng điểm tại TP.HCM
- Thí sinh đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương), học sinh cấp 3 tại các quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính, thí sinh học chương trình THPT quốc tế… Xét tuyển vào chương trình đại học giảng dạy bằng tiếng Anh (dựa trên kết quả học tập THPT)
Điểm trúng tuyển các ngành đại học chính quy năm 2019
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng công bố điểm trúng tuyển các ngành theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc gia. Kết quả là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40.
1. Điểm trúng tuyển chương trình chuẩn TP.HCM:
Mã ngành |
Tên ngành |
nhóm tuyển sinh |
Nhân hệ số 2, |
điểm trúng tuyển |
7220201 |
D01; D11 |
Anh trai |
33.00 |
|
7310630 |
Việt Nam học |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn học |
31.00 |
7310630Q |
Việt Nam học |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn học |
31.00 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
32.00 |
7340115 |
Tiếp thị |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
32,50 |
7340101Phụ nữ |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
32,50 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
33.00 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
A00: Toán A01, D01, D07: Tiếng Anh |
30.00 |
7340301 |
Kế toán viên |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
30.00 |
7380101 |
Luật |
A00; A01; C00; D01 |
A00, A01: Toán C00, D01: Ngữ văn |
30,25 |
7720201 |
Tiệm thuốc |
A00; B00; D07 |
Hoá học |
30.00 |
7220204 |
người Trung Quốc |
D01; D04; D11; D55 |
D01, D11: Tiếng Anh D04, D55: Tiếng Trung |
31.00 |
7220204A |
người Trung Quốc |
D01; D04; D11; D55 |
D01, D11: Tiếng Anh D04, D55: Ngôn ngữ Trung Quốc |
31.00 |
7420201 |
công nghệ sinh học |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa Học B00, D08: Sinh |
26,75 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
A00; B00; D07 |
Hoá học |
27,25 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D01 |
Toán học |
30,75 |
7480102 |
Mạng máy tính và |
A00; A01; D01 |
Toán học |
29.00 |
7480103 |
A00; A01; D01 |
Toán học |
32.00 |
|
7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; C01 |
Toán học |
25,75 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
A00; A01; C01 |
Toán học |
25.50 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển |
A00; A01; C01 |
Toán học |
28,75 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01 |
Toán học |
27.00 |
7580101 |
Ngành kiến trúc |
V00; V01 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.0 |
25.00 |
7210402 |
kiểu dáng công nghiệp |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.00 |
22.50 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.0 |
27.00 |
7210404 |
Nhà thiết kế thời trang |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.00 |
22.50 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.00 |
22.50 |
7340408 |
Quan hệ lao động |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
24.00 |
7810301 |
Quản lý thể thao |
A01; D01; T00; T01 |
A01, D01: Tiếng Anh T00, T01: Năng khiếu thể thao, Năng khiếu thể thao 6.0 |
26.50 |
7810302 |
Golf |
A01; D01; T00; T01 |
A01, D01: Tiếng Anh T00, T01: Năng khiếu thể thao, Năng khiếu thể thao 6.0 |
24.00 |
7310301 |
xã hội học |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn học |
25.00 |
7760101 |
Dịch vụ cộng đồng |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn học |
23.50 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
A00; B00; D07 |
Hoá học |
23.50 |
7510406 |
Công nghệ môi trường |
A00; B00; D07 |
Hoá học |
24.00 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00; B00; D07 |
Hoá học |
24.00 |
7460112 |
Ứng dụng toán học |
A00; A01 |
Toán 5.0 |
23.00 |
7460201 |
thống kê |
A00; A01 |
Toán 5.0 |
23.00 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
A00; A01; V00; V01 |
A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT |
23.00 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01 |
Toán học |
23.00 |
Đôi nét về Đại học Tôn Đức Thắng (Nguồn: YouTube – Đại học Tôn Đức Thắng)
2. Điểm chuẩn chương trình Anh-Việt chất lượng cao:
Mã ngành |
Tên ngành |
nhóm tuyển sinh |
Nhân hệ số 2, |
điểm trúng tuyển |
F7220201 |
ngôn ngữ tiếng anh |
D01; D11 |
Anh trai |
30.50 |
F7310630Q |
Việt Nam học |
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn học |
25,25 |
F7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
28.50 |
F7340115 |
Tiếp thị |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
28.50 |
F7340101N |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
28,25 |
F7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
30,75 |
F7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
A00: Toán A01, D01, D07: Tiếng Anh |
24,75 |
F7340301 |
Kế toán viên |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
24.00 |
F7380101 |
Luật |
A00; A01; C00; D01 |
A00, A01: Toán C00, D01: Ngữ văn |
24.00 |
F7420201 |
công nghệ sinh học |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa Học B00, D08: Sinh |
24.00 |
F7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D01 |
Toán học |
24.50 |
F7480103 |
công nghệ phần mềm |
A00; A01; D01 |
Toán học |
25.00 |
F7520201 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01; C01 |
Toán học |
22.50 |
F7520207 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
A00; A01; C01 |
Toán học |
22.50 |
F7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01; C01 |
Toán học |
23.00 |
F7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; C01 |
Toán học |
22.50 |
F7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT, Vẽ HHMT 6.00 |
22.50 |
Thông tin tuyển sinh năm 2019 (Nguồn: YouTube – Đại học Tôn Đức Thắng)
3. Điểm chuẩn chương trình chất lượng cao giảng dạy 100% bằng tiếng Anh:
Mã ngành |
Tên ngành |
nhóm tuyển sinh |
Nhân hệ số 2, |
điểm trúng tuyển |
FA7220201 |
ngôn ngữ tiếng anh |
D01; D11 |
Anh trai |
30.50 |
FA7340115 |
Tiếp thị |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
24.00 |
FA7340101N |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; D01 |
A00: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
24.00 |
FA7420201 |
công nghệ sinh học |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa Học B00, D08: Sinh |
22.50 |
FA7480101 |
Khoa học máy tính |
A00; A01; D01 |
Toán học |
22.50 |
FA7480103 |
công nghệ phần mềm |
A00; A01; D01 |
Toán học |
22.50 |
FA7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A00; A01; D01 |
Toán học |
22.50 |
FA7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
A00; A01; D01 |
Toán học |
22.50 |
FA7340301 |
Kế toán viên |
A00; A01; C01; D01 |
A00, C01: Toán A01, D01: Tiếng Anh |
22.50 |
Ghi chú:
- Với chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh phải đạt IELTS 5.0 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương. Riêng với ngành Ngôn ngữ Anh, trong trường hợp không nộp chứng chỉ IELTS, thí sinh chỉ được xét tuyển vào chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng hai ngôn ngữ Anh – Việt.
- Đối với các ngành không sử dụng tiếng Anh, nếu không nộp chứng chỉ, thí sinh phải làm bài kiểm tra năng lực tiếng Anh do nhà trường tổ chức. Thông tin chi tiết về ngày thi, vui lòng liên hệ Đại học Tôn Đức Thắng.
- Trường hợp không đạt yêu cầu kiểm tra trình độ tiếng Anh, thí sinh có thể tham gia lớp dự bị tiếng Anh trước khi nhập học chính thức.
Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng năm 2019, hi vọng các bạn đã cập nhật được điểm chuẩn xét tuyển của các ngành cũng như một số lưu ý khác. Edu2Review chúc bạn đạt được kết quả như mong đợi.
Edu2Review (tổng hợp)
Nguồn: Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU)