Vật thật AB đặt trước thấu kính có tiêu cự f. Khi khoảng cách d từ vật đến thấu kính thay đổi, số độ phóng đại k được biểu thị bằng biểu đồ bên. Xác định giá trị của k khi d = 30 cm

MỘT.
Bạn xem: Công thức tính số lượng ảnh
k = 12
b. k = 12
C. k = 14
Đ. k = 14
Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn thẳng vuông góc với tiêu điểm của thấu kính, cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí ảnh, dạng ảnh và số phóng đại k của ảnh.
A. Ảnh thật, cách thấu kính 15 cm; hệ số sinh trưởng k = -0,5.
B. Ảnh thật, cách thấu kính 15 cm; số kích thước k = 0,5.
C. Ảnh nhìn rõ, cách thấu kính 15 cm; số kích thước k = 0,5.
D. Ảnh thật, cách thấu kính 15 cm; số kích thước k=2.
Xin hãy chỉ ra cụ thể:
– Tính chất của ảnh A”B” tạo bởi thấu kính phân kì đối với vật thật AB
– Tổ hợp ký hiệu đại số của các đại lượng d, d”, f” vào công thức (35.1)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f
Khi f
MỘT. Hình ảnh trung thực, cong và lớn hơn vật thể
Gỡ bỏ nó. Ảnh rõ nét, cùng độ lớn và nhỏ hơn vật
CỔ TÍCH. Ảnh thật, ngược chiều vật và nhỏ hơn vật
Dễ. Hình ảnh là thực tế, kích thước nhỏ hơn so với mục.
MỘT. Hình ảnh trung thực, cong và lớn hơn vật thể
b. ảnh thật cùng chiều nhỏ hơn vật
C. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật
Đ. hình ảnh thực tế, phép đo chính nó nhỏ hơn đối tượng
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Gọi khoảng cách từ vật đến thấu kính là d, thấu kính có tiêu cự f.
Khi 0
MỘT. Một hình ảnh chính xác, cùng kích thước và lớn hơn đối tượng
Gỡ bỏ nó. Ảnh rõ nét, cùng độ lớn và nhỏ hơn vật
CỔ TÍCH. Ảnh rõ nét, cùng độ lớn và lớn hơn vật
Dễ. Ảnh thực tế, số đo tự đo nhỏ hơn đối tượng
Công thức tính độ phóng đại của kính lúp G = D/f (với D là khoảng cách từ mắt đến điểm cận; f là độ dài của thấu kính) có thể sử dụng trong mọi trường hợp.
A. Mắt cận tập trung vào vùng nguy hiểm
B. Mắt tốt (không tật) nhìn gần
C. Mắt cận thị hội tụ ở rất xa
D. Mắt tinh anh nhìn xa

Tìm cạnh ao, cạnh vườn (Vật Lý – Lớp 5)

Một câu trả lời
Chiều dài trung bình – mặt phẳng thẳng đứng-Độ dài hướng: |f|=OF


Lens Type 11 Bài tập có đáp án thường gặp
Dạng 1: Hiệu suất ống kính 11 với tiêu cự và giải tụ quang
Bài 1:Xét một thấu kính có hai mặt nằm ngang. Khi đặt trong không khí với tụ quang D1, khi đặt trong nước có chiết suất n’ = 1,68 thì thấu kính có tụ quang D2 = -(D1/5) bán kính cong của mặt còn lại và D1 = 2,5 đp. Độ dài cong của hai mặt?
Đáp số: 1,5; 25 centimet; 100 cm.
Bài 2:Một thủy tinh đã cho là thấu kính có chiết suất n = 1,5.a) Bạn thường tính chiều cao của thủy tinh khi đặt nó trong không khí. Nếu như:
– Hai mặt trong suốt có chiều dài 10cm và 30cm
Chiều ngang dài 10 cm, chiều ngang dài 30 cm.
Đáp số: a) 15 cm; 30 cm b) 60 cm; 120 cm
b) Khi đặt trong nước có chiết suất n’= 4/3 thì diện tích bề mặt của thấu kính là bao nhiêu?
Bài 3:Một thấu kính kép có một mặt nằm ngang. Độ tụ là D1 khi đặt trong không khí, khi đặt trong nước có chiết suất n’ = 1,68 thì thấu kính có độ tụ D2 = -(D1/5).
a) Chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu? b) Một mặt có bán kính cong gấp 4 lần mặt kia và cho D1 = 2,5 dp. Làm thế nào để hai mặt này gấp lại? Đáp số: 1,5; 25 centimet; 100 cm.
Bài 4:Xét một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí với tụ điện 5 dp. Nếu đặt một thấu kính trong nước có chiết suất n’ thì thấu kính đó có tiêu cự f’ = -1m. Cần chỉ số khúc xạ của một ống kính?
Đáp số: 1,67
Dạng 2: Bài tập Thấu kính 11 và đáp án về mối quan hệ giữa ảnh và vật – nhận dạng hình dạng của ảnh
Bài 1:Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB cách thấu kính một đoạn thẳng vuông góc với tiêu điểm của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Xác định số phóng đại ảnh, vị trí ảnh, định dạng ảnh. Sau đó vẽ các bộ phận chính xác. Trả lời: d/ = 15cm; k =
Bài 2:Vật sáng AB đặt vuông góc với tiêu cự của một thấu kính hội tụ có chiều dài 20 cm. Xác định hình dạng của vật qua thấu kính và chụp ảnh trong các trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách gương 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Bài 3:Xét một thấu kính phân kì dài 10 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với tiêu điểm của gương, cách gương 20cm. Chỉ định số kích thước hình ảnh, vị trí hình ảnh và định dạng hình ảnh.
Đáp số: d/ = ─ (20/3)cm; k = 1/3
Bài 4:Đặt vật sáng AB vuông góc với tiêu điểm của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh có kích thước bằng 3 lần chiều dài vật. Xác định tiêu cự của thấu kính và chụp ảnh.
Đáp số: 15cm.
Dạng 3: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến thấu kính nhìn xa
Bài 1:Xét hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=20cm đặt cạnh nhau và cách nhau L=60. Đặt một vật sáng AB = 3 cm vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính) trước L1 cách O1 một đoạn d1. Xác định diện tích, kích thước, chiều cao và tải trọng của bản A’B’ qua thấu kính trên và vẽ ảnh có: a) d1 = 45 cm b) d1 = 75 cm
Trả lời a) d”=12cm; 2,4cm b) d”=-20cm; 4 cm trên
Bài 2:Vật sáng AB dài 1cm đặt vuông góc với hệ tạo bởi hai gương đồng trục L1 và L2 cách L1 một khoảng d1 = 30cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ và có tiêu cự f1 = 20cm, thấu kính L2 là thấu kính phân kì có tiêu cự f2=-30cm, hai thấu kính cách nhau L=40cm. Xác định vị trí, độ lớn, chiều cao và hình dạng của ảnh cuối cùng A’B’ qua hệ thức trên.
Xem thêm: Giải Toán Lớp 5 Online , Giải Toán Lớp 5 Online
Đáp số: d’2 = 60cm>0 => ảnh A’B’ là ảnh thật
K= -6 nên ảnh A’B’ ngược chiều với vật AB
A’B’=AB=6cm
Công thức ống kính, bằng chứng ống kính
Xác định phương pháp thay thế ống kính
Xét một vật sáng AB đặt vuông góc với tiêu cự của thấu kính hội tụ.
d = OA: khoảng cách từ vật đến thấu kính d’ = OA’: khoảng cách từ ảnh đến thấu kính f = OF = OF’: chiều dài thấu kính A’B’: chiều dài ảnh qua thấu kính AB: kích thước vật
a/ Vật thật qua thấu kính dẻo cho ảnh thật
ΔA’B’O bằng ABO =>A′B’AB=A′OAO=d′dA′B′AB=A′OAO=d′d(1)ΔA’B’F’ bằng OIF’ => A′ BOI=A′F′A′BOI=A′F′OF′=OA′−OF′OF′=d′−ffOA′−OF′OF′=d′−ff (2)từ (1) và (2 ) =>d′d=d′−ffd′d=d′−ff=>1f=1d+1d′1f=1d+1d′