• Nhiệt lượng cần đốt cháy một chất phụ thuộc vào khối lượng của nó, nhiệt độ của chất đó và nhiệt dung của chất đó.
Bạn đang xem: Công thức tính sbt
• Phương pháp tính nhiệt lượng vật hấp thụ Q = mc$\Delta$t, trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng vật (kg), $\Delta$t là độ dâng vào nhiệt độ của vật.
• Nhiệt dung riêng của một chất cho biết lượng nhiệt cần thiết để tăng 1kg chất đó lên 1°C.
II. CÁC KHÓA HỌC CHO SINH VIÊN
24.1. Có bốn bể A, B, C, D đều chứa nước có cùng nhiệt độ. Sau khi cũng dùng đèn cồn đó đun nóng các bình trong 5 phút (H.24.1) nhận thấy nhiệt độ của nước trong các bình khác nhau.
1. Nhiệt độ cao nhất trong bình là bao nhiêu?
Bình A
B. Bình Bê
C. Chai
D. Bình DU
Trả lời: Chọn một.
Nhiệt độ của bể A quá cao do mực nước thấp.
2. Những yếu tố nào làm cho nhiệt độ của nước trong bình thay đổi?
A. Thời gian nấu nướng.
B. Nhiệt lượng mỗi bình nhận được.
C. Lượng nước ở mỗi thùng.
D. Loại nước trong mỗi thùng.
Trả lời: Chọn kích cỡ
Lượng nước trong mỗi bình là nguyên nhân làm cho nhiệt độ của nước trong các bình thay đổi.
24.2. Cần bao nhiêu nhiệt lượng để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C?
Trả lời: Nhiệt lượng do nước hấp thụ: Q = mc$\Delta$t = 5. 4200.20 = 420000J = 420 kJ
24.3. Người ta truyền cho 10 lít nước một nhiệt lượng 840kJ. Nước nóng lên bao nhiêu độ?
Trả lời:
Từ phương trình: Q = mc$\Delta$t

24.4. Ấm nhôm nặng 400g đựng được 1 lít nước. Tính nhiệt độ tối thiểu cần thiết để đun sôi nước, biết rằng nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20°C.
Trả lời:
Q = nhiệt Q + nước Q = 0,4880,80 + 1,4200,80 = 28160+ 336 000 = 364160J
24.5. Tính nhiệt dung riêng của bàn là, vì 5 kg bàn là này phải cung cấp ở 20°C một nhiệt lượng khoảng 59 kJ để nó nóng lên 50°C. Tên gọi của bàn là là gì?
Trả lời:
Từ phương trình: Q = mc$\Delta$t

Kim loại này là đồng vì c $\approx$ 393J/kg.K
24,6. Hình 24.2. Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi nhiệt độ theo thời gian của các thể tích bằng nhau của nước, đồng, sắt đun trên cùng một bếp nóng. Dòng nào giống với nước, đồng, sắt?

Trả lời:
Hàng đầu tiên: nước vì nước có c cao nên nhiệt độ tăng chậm; ngõ II: thép; hàng III: đồng vì đồng có c, tỏa nhiệt rất nhanh.
24,7*. Đầu thép của búa máy 12kg nhiệt độ là 20°C sau 1,5 phút hoạt động. Giả sử rằng chỉ có 40% cơ năng của búa cơ được chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Tính công và lực của búa. Lấy nhiệt dung riêng của kim loại là 460J/kg.K.
Xem thêm: Thi Đại học khối C có những điểm chính nào? Tiêu đề nào? Cao đẳng và đại học
Trả lời:
Cho: m = 12kg; $\Delta$t = 20°C; t = 1,5 phút = 90s;
Tính: A = ?J; P = ?W
Phần thưởng:
Nhiệt độ của đầu búa nhận được:
Q = mc ($t_{2}$ – $t_{1}$) = 12.460,20 = 110 400J
Công mà búa thực hiện trong 1,5 phút là:

Công suất của búa là:

24,8. Nhiệt độ như nhau được trao cho ba mỏ bằng nhau. Cốc 1 đựng rượu, cốc 2 đựng nước, cốc 3 đựng cùng một lượng đá. Tính độ tăng nhiệt độ của các mỏ trên. Lưu ý rằng băng chưa tan chảy.