– Chọn bài – Bài 1: Sưu tầm. Các phần tử của tập hợp BÀI 2: Tập hợp các số tự nhiên BÀI 3: Các số tự nhiên thay thế Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Bài 5: Phép cộng và phép nhân Hoạt động 1 Trang 17 Bài tập 2 trang 19 BÀI 6: Phép trừ và phép chia Hoạt động 1 Trang 24 Bài tập 2 trang 25 Bài 7: Kĩ năng với TNTN. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số BÀI 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số BÀI 9: Phép tính BÀI 10: Phép chia một đại lượng BÀI 13: Phép chia và phép nhân BÀI 14: Số lớn. Số kết hợp. BÀI 15: Dựng SỐ THÀNH SỐ LỚN Trang 50 BÀI 16: Chia Các Nhóm Cùng Nhau Và Nhiều Tích Chung Trang 59 Luyện tập 2 trang 60 Ôn tập chương 1 (Câu hỏi – Bài tập)
Sách giải Toán 6 Bài 14: Số lớn. Số kết hợp. Bảng số nguyên tố giúp bạn giải các bài tập trong sách toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng tư duy logic, hình thành năng lực vận dụng các kết quả của môn toán vào cuộc sống và sau này.
Trả lời câu hỏi SGK Toán 6 Tập 1 Bài 14 trang 46: Trong các số 7, 8, 9, số nào là nguyên tố cộng nhau? Tại sao?
Trả lời
– Số 7 là số lớn vì 7 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có hai phần là 1 và chính nó.
– Số 8 là hợp số vì 8 là số tự nhiên lớn hơn 1 và ước của nhiều hơn hai là 1; 2; 4; số 8
– Số 9 là hợp số vì 9 là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai phần của 1; 3; 9
Bài 115 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Các số sau là dương hay chẵn?
312; 213; 435; 417; 3311; 67
Trả lời:
*Cách tìm một số là số nguyên tố: Chia a cho các số nguyên tố trong dãy (2; 3; 5; 7; 11; 13;…) có bình phương không vượt quá
– 312 chia hết cho 2 nên không bắt đầu.
– 213 có 2 + 1 + 3 = 6 nên chia hết cho 3. Vậy 213 không nguyên tố.
– 435 chia hết cho 5 nên không lớn.
– 3311 chia hết cho 11 nên không là số nguyên tố.
– 67 không chia hết cho 2; 3; 5; 7 là 67 là lớn nhất. (Chỉ chia cho 7 vì các số nguyên tố khác lớn hơn 7 có bình phương lớn hơn 67).
Bài 116 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Cho P là số lớn. Viết ký hiệu ∈ , ∉ hoặc ⊂ vào đúng ô:
Bạn xem: Có bao nhiêu số nguyên tố dạng a1


Chúng ta có:
83 không chia hết cho 2; 3; 5; 7 là 83 là lớn nhất. Do đó 83 ∈ P .
91 chia hết cho 7 nên 91 không phải là số nguyên tố. Do đó 91 ∉ P .
15 là số tự nhiên nên 15 ∈ N.
Mọi số nguyên tố đều là số tự nhiên nên P ⊂ N.
BÀI 117 (trang 47 SGK Toán 6 Tập 1): Kẻ bảng ở cuối sách, tìm các cơ số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Trả lời:
Tra vào bảng các số nguyên tố trang 128 SGK Toán 6 tập 1, ta thấy:
– Các số 131; 313; 647 là bản gốc
Các em xem: Dạng a1 có bao nhiêu số Bài 118 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Đại lượng (hiệu) sau là nguyên hay tích?
a) 3.4.5 + 6.7; b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7
c) 3.5.7 + 11.13.17; d) 16 354 + 67 541
Trả lời:
a) Ta có : (3.4.5) ⋮ 2 (vì 3.4.5 = 3.2.2.5 chia hết cho 2).
6,7 ⋮ 2 (vì 6,7 = 2,3,7 chia hết cho 2).
Do đó 3.4.5 + 6.7 ⋮ 2 nên 3.4.5 + 6.7 là một nhóm.
b) 7.9.11.13 ⋮ 7 và 2.3.4.7 ⋮ 7 ⇒ (7.9.11.13 – 2.3.4.7) ⋮ 7.
Vậy (7.9.11.13 – 2.3.4.7) là một tổ hợp.
c) 3.5.7 + 11.13.17 = 2536 ⋮ 2 nên 2536 là một nhóm hay 3.5.7 + 11.13.17 là một nhóm.
d) 16354 + 67541 = 83895 tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Vậy 16354 + 67541 là hợp số.
Bài 119 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Đổi các số của * để được hỗn số: ;
Trả lời:
Nhìn vào bảng số nguyên tố ta có 11, 13, 17, 19, 31, 37 là những số quan trọng.
– Hợp số có 10 dạng; mười hai; 14; 15; 16; 18.
– Hợp số có dạng: 30; 32; 33; 34; 35; 36; 38; 39.
Luyện tập (trang 47-48)
Bài 120 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Thay các số bằng dấu * để được các số cần thiết:

Trả lời:
Tra vào bảng các số nguyên tố của hai số có hàng chục bằng 5 và bằng 9 ta có:
– 53; 59 là một con số lớn.
– 97 là con số tuyệt vời.
Luyện tập (trang 47-48)
Bài 121 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Một) Tìm số tự nhiên k sao cho 3.k là số chẵn.
Trả lời:
Một) Ta có 3.k ⋮ 3 với mọi số tự nhiên k.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ chia hết cho 1.
3.k chỉ quan trọng nếu 3.k = 3 hoặc k = 1.
Hãy thử lại: 3.1 = 3 là rất quan trọng.
b) 7.k ⋮ 7 với mọi số tự nhiên k.
7.k dương khi 7.k chỉ chia hết cho 1 và chính nó tức là 7.k=7 hoặc k=1.
Thử lại 7.1 = 7 là rất quan trọng.
Luyện tập (trang 47-48)
Bài 122 (trang 47 SGK Toán Tập 1): Đánh dấu “X” vào ô thích hợp:
Câu | Chính xác | Sai |
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp là dương. | ||
b) Có ba số trúng thưởng liên tiếp. | ||
c) Mọi số nguyên tố đều lẻ. | ||
d) Mọi số nguyên tố đều gồm các chữ số tận cùng bằng một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9. |
Trả lời:
a) Độ chính xác. 2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp và đều có nghĩa.
b) Độ chính xác. 3; 5; 7 là ba số lẻ liên tiếp và đều là số nguyên tố.
c) Sai vì 2 là số lớn.
d) Sai vì 2 là số lớn và không tận cùng bằng các số trên.
Vì vậy, chúng tôi có bảng này:
Câu | Chính xác | Sai |
Một) | X | |
b) | X | |
c) | X | |
đ) | X |
Thử (trang 47-48)
Bài 123 (trang 48 SGK Toán Tập 1): Ghi vào bảng dưới đây mọi p có bình phương không lớn hơn a tức là p2 ≤ a:
Một | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
P | 2, 3, 5 |
Trả lời:
Chúng tôi nhớ lại một số kết quả từ bài tập 57:
22 = 4; 32 = 9; 52 = 25; 72 = 49; 112 = 121; 132 = 169; 172 = 289.
Vì vậy, chúng tôi có bảng này:
Một | 29 | 67 | 49 | 127 | 173 | 253 |
P | 2, 3, 5 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7 | 2, 3, 5, 7, 11 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 | 2, 3, 5, 7, 11, 13 |
Thử (trang 47-48)
Bài 124 (trang 48 SGK Toán Tập 1): Động cơ máy bay được sản xuất vào năm nào?
Máy bay có động cơ được sinh ra trong đó

trong đó:
a là số có đúng một phần;
b là số nguyên nhỏ nhất;
c không phải là số nguyên tố, không phải nhóm và c không phải là 1;
d là số nhỏ nhất.

Xem thêm: A Rainy Day is A Saddest Day is a Rainy Day
Hình 22
Trả lời:
Số có đúng một chữ số là 1 nên a = 1.
Số lẻ nhỏ nhất là 9 (Mọi số lẻ nhỏ hơn 9 trừ 1: 3, 5, 7 là số nguyên tố) nên b=9.
Các số tự nhiên không phải là số nguyên tố hoặc không dương là 0 và 1.
Vì c 1 nên c = 0 .
Số nguyên tố nhỏ nhất là 3 nên d = 3.
Thế là máy bay và động cơ ra đời năm 1903.
– Chọn bài – Bài 1: Sưu tầm. Các phần tử của tập hợp BÀI 2: Tập hợp các số tự nhiên BÀI 3: Các số tự nhiên thay thế Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Bài 5: Phép cộng và phép nhân Hoạt động 1 Trang 17 Bài tập 2 trang 19 BÀI 6: Phép trừ và phép chia Hoạt động 1 Trang 24 Bài tập 2 trang 25 Bài 7: Kĩ năng với TNTN. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số BÀI 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Số kết hợp. BÀI 15: Dựng Số Làm Việc Lớn Trang 50 Bài 16: Phép Nhân và Phép Nhân Tương Đồng trang 59 Luyện tập 2 trang 60 Ôn tập chương 1 (Câu hỏi – Bài tập) Nhóm: