
Tính nhanh chi phí của 4″ wide=”661″> lớp
I/ Nguyên tắc
a) Trong chữ nếu có phép nhân chia hoặc cộng trừ nhân chia ta tính từ trái sang phải.
Các bạn xem: Chuẩn hóa phép tính giá trị từ loại lớp 4
– Nếu trong từ có phép nhân, phép chia, phép cộng, phép trừ ta nhân/chia trước, cộng/trừ sau.
– Nếu trong văn bản có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài bờ sau.
b) Làm từ và thêm chúng
– Nối các từ trong từ vựng đã cho theo nhóm có tổng là số hàng chục / khoảng trăm / khoảng nghìn.
– Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thay chữ vào tỉ số thì lượng không thay đổi.
– Tóm tắt tất cả: a + b + c = a + c + b = c + a + b
II/ Các dạng tính nhanh điều kiện
1. Dạng 1: Xếp các từ trong đoạn văn thành các nhóm có tổng (hoặc hiệu) lần lượt là hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn…. rồi cộng (trừ) kết quả.
Ví dụ: Tính nhanh:
Ví dụ: 349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
Ví dụ 2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
= 7000 + 2000
= 9000
2. Dạng 2: Sử dụng các đối tượng: số nhân với số, số nhân với hiệu, số chia cho một số…
Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: số nhân với số, số nhân với hiệu, số chia cho số….
+ Cấp số nhân với tổng: ax(b + c) = axb + axc
ax + axc = ax (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: ax(b – c) = axb – axc
ax = ax (b – c)
+ Số bị chia cho một số: (a + b + c) : d = a: d + b: d + c: d
a: d + b: d + c: d = (a + b + c): d
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x (82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
= 1900 = 29
– Đối với những từ không có đối tượng, GV khuyến khích HS tìm đối tượng bằng cách phân tích số thành đối tượng hoặc từ đối tượng thành số….
Ví dụ 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
= 100
Trong trường hợp này, giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài kiểm tra.
Ví dụ 2: 326 x 78 + 327 x 22
Những từ này không có nhân tử chung, giáo viên phải giải thích cho học sinh hiểu: 327 = 326 + 1. Từ đó, học sinh sẽ tìm được ước chung của 326 và tính được nhanh chóng, dễ dàng.
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
= 32600 + 22
= 32622
3. Dạng 3: Sử dụng dạng đặt tính để tính giá trị của từ một cách hiệu quả nhất.
Đó là: 0 nhân với một số, 0 chia cho một số, nhân với 1, chia cho 1, ….
Khi đọc nhanh giá trị của những từ này, giáo viên nên hướng dẫn học sinh cách nhìn từ, không nên vội nói ngay. Thay vì học sinh loay hoay tính giá trị của các từ phức, học sinh nên quan sát kỹ xem các từ đó có tác dụng gì đặc biệt không (cho kết quả bằng 0, bằng 1,…) Từ đó làm theo cách đúng nhất.
Ví dụ 1: (20 + 21 + 22 +23 + 24 + 25) x (16 – 2 x 8)
Ta thấy rằng 16 – 2 x 8 = 16 – 16 = 0
Và mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên biểu thức trên bằng 0
Ví dụ 2: 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) : 1996
Ta thấy: 630 – 315 x 2 = 630 – 630 = 0
Vậy 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) = 0
Giá trị của biểu thức trên là 0 vì 0 chia cho bất kỳ số nào cũng bằng 0.
4. Dạng 4: Vận dụng kiến thức về dãy số để tính giá trị của từ một cách hiệu quả nhất.
– Giáo viên nên thông tin thêm cho học sinh về cách tìm tổng của dãy số chẵn để học sinh vận dụng nhanh tính tổng của một dãy số chẵn.
Số từ = (Thời gian kết thúc – phần đầu): khoảng cách + 1
– Khi HS nắm được cách tìm biểu thức của dãy số chẵn, GV hướng dẫn HS tính nhanh dãy số chẵn theo các bước sau:
Bước 1: Tìm số lượng từ trong danh sách
Bước 2: Tính số cặp có thể tạo thành từ số từ (Lấy số từ chia cho 2)
3: Kết hợp các từ thành từng cặp, thường chia số hạng đầu tiên cho số cuối cùng của chuỗi, làm điều này theo thứ tự cho đến khi kết thúc.
Bước 4: Tính giá trị của cặp (giá trị của mỗi nhóm bằng nhau)
Bước 5: Chúng tôi tính số lượng của chuỗi bằng cách nhân số cặp với giá trị của cặp.
* Để ý: nếu đang chia các cặp số còn lại cho 1 thì ta làm tương tự nhưng có số lẻ thì phải chọn số không ghép cho đúng, thường thì phải chọn số đầu tiên của dãy hoặc số đó là ở cuối. về bộ truyện
Ví dụ 1: Đếm tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100
1 + 2 + 3 + 4 + 5 +…..+ 98 + 99 + 100
Danh sách các số tự nhiên từ 1 đến 100 chứa các từ như:
(100 – 1) : 1 + 1 = 100 (số)
100 số lập nên số chẵn là:
100 : 2 = 50 (hai)
Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100
= (1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98) + (4 + 97) + (5 + 96) +…..
= 101 + 101 + 101 + 101 +101 +……
= 101 x 50 = 5050
Với hoạt động này, giáo viên có thể khuyến khích học sinh chọn cặp:
(1 + 99) + (2 + 98) + (3 + 97) + ………. + 100 + 50
= 50 x 100 + 50 = 5050
Ví dụ 2: Tính nhanh tổng hai số
Các số chẵn có hai chữ số lập thành dãy từ 10 đến 98, cách nhau hai đơn vị.
Tổng các số có hai chữ số là:
10+12+14+16+……+92+94+96+98
Danh sách trên chứa một số từ như:
(98 – 10) : 2 + 1 = 45 (số)
45 số tạo thành cặp số đó là:
45 : 2 = 22 cặp (còn lại 1 chữ số)
(Ở dãy số ta chọn bỏ số 10 và ghép các số còn lại là phù hợp nhất)
Ta có: 10 + 12 + 14 + 16 + …… + 92 + 94 + 96 + 98
= 10 + (12 + 98) + (14 + 96) + (16 + 94) + …….
Xem thêm: Tụ Nối Nguồn U=U Root 2 Cos(100Pit + Pi) (V) Công Suất Hoạt Động
= 10 + 110 x 22
= 2430
III/ Hoạt động thể chất
Bài 1: Tính giá trị của từ
a) 16 + 4748 + 142 -183
b) 472819 + 174 – 19 x 98
c) 5647 – 18 + 1874 : 2
d) 87 x 192 – 216: 6
Trả lời
Thực hiện theo các quy tắc nhân, chia, cộng và trừ. Chúng ta có:
a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723
b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131
c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566
d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668
Bài 2: Đọc giá trị từ một cách tốt nhất.
a) 103 + 91 + 47 + 9
b) 261 + 192 – 11 + 8
c) 915 + 832 – 45 + 48
d) 1845 – 492 – 45 – 92
Trả lời
Theo quy tắc cộng trừ nhân chia ta có:
a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250
b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450
c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750
d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 +8) = 1800 – 500 = 1300
Bài 3: Tìm Y biết:
a) yx 5 = 1948 + 247
b) y: 3 = 190 – 90
c) y – 8357 = 3829 x 2
d) y x 8 = 182 x 4
Trả lời
a) yx 5 = 1948 + 247
y x 5 = 2195
y = 2195:5
y = 439
b) y: 3 = 190 – 90
y: 3 = 100
y = 100×3
y = 300
c) y – 8357 = 3829 x 2
y – 8357 = 7658
y = 7658 + 8357
y = 16015
d) y x 8 = 182 x 4
y x 8 = 728
y = 728:8
y = 91
Bài 4: Tính giá trị của phép tính này:
a) 1245 + 2837
b) 2019 + 194857
c) 198475-28734
d) 987643-2732
Trả lời
Đặt đếm và đếm, các số phải khớp với nhau. Làm phép toán từ phải sang trái. Chúng ta có:
Một,

Tính nhanh số chữ lớp 4 (hình 2)” width=”94″>
– 7 cộng 5 được 12, viết 2 nhớ 1
– 3 cộng 4 và 7 cộng 1 và 8, viết 8
– 8 cộng 2 được 10, viết 0 nhớ 1
– 2 cộng 1 và 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
Vậy 1245 + 2837 = 4082
b

Tính nhanh số chữ lớp 4 (hình 3)” width=”99″>
7 cộng 9 được 16, viết 6 nhớ 1