https://www.youtube.com/watch?v=tps://www.youtube.com/post/Ugwx8e7WXOa3bhVXzv54AaABCQ
Trung tâm gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC muốn thông tin đến các bạn KHÁI NIỆM, CẤU TẠO, ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG của LIPIT giúp các bạn có nhiều công cụ học tập. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn về vấn đề này.
Tìm kiếm: Chọn khái niệm nhiên liệu tốt nhất
A. Học thuyết
1. Ý kiến
Một. lipid là gì?
Lipid là chất có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi không phân cực như ether, cloroform, dầu hỏa.
– Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… đa số là este phức tạp.
b. Dầu là gì?
– Chất béo: là trieste của glixerol với tất cả các axit béo gọi là triglyxerit.
– Công thức chung:
hoặc (RtbCOO)3C3H5
Tác dụng: R1, R2, R3, Rtb là các gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống nhau hoặc khác nhau.
Axit béo là axit cacboxylic đơn chức, chứa nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) và không phân nhánh.
Một số axit béo phổ biến:
Axit panmitic: C15H31COOH
Axit stearic: C17H35COOH
Axit oleic: C17H33COOH
Axit linoleic: C17H31COOH
2. Trạng thái tự nhiên
Chất béo là thành phần chính của chất béo động vật và thực vật.
3. Mỡ cơ thể
– Triglyceride chứa nhiều axit béo thường ở dạng rắn ở nhiệt độ phòng, chẳng hạn như mỡ động vật.
– Triglyceride là axit béo không no thường ở thể lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là chất béo, thường có trong rau củ quả hoặc thịt nguội như dầu cá…
– Dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước mà tan trong các dung môi không phân cực như benzen, xăng, ete…
4. Tính chất hóa học của dầu
Dầu có tất cả các tính chất của este.
Một. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit
– Khi đun nóng với nước đã axit hóa, chất béo chuyển hóa thành glixerol và axit béo:
(RtbCOO)3C3H5+ 3H2O (H+)

3RtbCOOH + C3H5(OH)3
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
(C17H35COO)3C3H5+ 3H2O3C17H35COOH + C3H5(OH)3
tristearin axit stearic glixerol
b. phản ứng xà phòng hóa
– Khi đốt dầu với dung dịch kiềm NaOH hoặc KOH tạo thành grixerol và hỗn hợp muối của các axit béo.
(RtbCOO)3C3H5+ 3NaOH→3RtbCOONA + C3H5(OH)3
Ví dụ: Thủy phân tristearin:
(C17H35COO)3C3H5+ 3NaOH3C17H35COONA + C3H5(OH)3
tristearin natri stearat glycerol
– Muối thu được sau phản ứng là thành phần chính của xà phòng nên gọi là phản ứng xà phòng hóa.
* Ghi chú:
– Khi thủy phân dầu luôn thu được glixerol.
– Sơ đồ thủy phân lipid trong dung dịch ban đầu:
Triglyceride + 3OH-Muối + Glycerol.
Vì thế
– Để bảo toàn khối lượng: mtriglixerit + bazơ = mmuối + mglixerol
c. phản ứng hydro hóa
– Chất béo có gốc axit béo không no phản ứng được với H2 liên hợp:
Chất béo không bão hòa + H2

chất béo bão hòa
Nước cứng
Ví dụ:
(C17H33COO)3C3H5 + 3H2

(C17H35COO)3C3H5
Điều này biến dầu lỏng thành dầu rắn dễ di chuyển hoặc làm bơ và xà phòng.
d. Phản ứng của oxi
Dầu phản ứng với không khí trong không khí để tạo thành aldehyde và mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng dầu lâu ngày bị ôi thiu.
– Dầu, mỡ khi chiên rán bị oxy hóa một phần tạo thành andehit, không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Vì vậy, không nên dùng dầu chiên, dầu.
5. Sử dụng dầu
Một. Vai trò của chất béo trong cơ thể
Chất béo là thức ăn quan trọng nhất của con người.
Trong cơ thể con người, chất béo là nguồn và dự trữ năng lượng.
Bé mỡ cũng được sử dụng để tạo ra một số thứ quan trọng trong cơ thể.
– Nó đảm bảo cho sự vận động và hấp thu các chất tan trong mỡ.
b. sử dụng dầu
– Trong công nghiệp, phần lớn dầu được dùng để làm xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.
Dầu còn được dùng để chế biến các loại thực phẩm khác như mì ống, đồ hộp, v.v.
Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mỹ phẩm, chất nổ…

B. Hoạt động thể chất
Câu hỏi 1:Chọn từ đúng:
MỘT. Lipid là chất béo.
Gỡ bỏ nó. Lipid là tên gọi chung của dầu mỡ động vật và thực vật.
CỔ TÍCH. Lipit là este của glixerol với axit béo.
Dễ. Lipit là chất có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong kim loại không phân cực. Lipit bao gồm dầu, sáp, sterit, photpholipit….
Phần 2:Chất béo nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
MỘT.Dầu Mè (Mè)
b.dầu lạc
C.Dầu dừa
Đ.bôi dầu.
Câu 3:Glycerol C3H5(OH)3 có thể tạo thành ba este (trieste). Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp axit R”COOH và R””COOH (có H2SO4 làm xúc tác) thì tổng số este tạo thành là bao nhiêu?
MỘT.2
b.6
C.4
Đ.số 8
phần 4. Có thể chuyển trực tiếp lipit lỏng thành lipit rắn theo các bước sau:
MỘT.Một cốc nước
b.hydro hóa
C.trưởng phòng hydro hóa
Đ.xà phòng hóa
Câu 5:Khi đun nóng dầu với dung dịch khử H2SO4 thì thu được
MỘT.Glixêrol và axit béo
b.Glixerol là muối natri của axit béo
C.Glixerol và axit cacboxylic
Đ.Glixerol là muối natri của axit cacboxylic
Câu 6:Các thành phần được sử dụng để làm xà phòng là gì?
MỘT.Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
b.Đun nóng dầu và dung dịch kiềm.
C.Đun nóng glixerol và axit béo.
Đ.Cả a và b đều đúng.
Phần 7:Cho caùc chaát sau: dd axit, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng
MỘT.nước và quỳ tím
b.nước và dd NaOH
C.dd NaOH
Đ.nước brom
Mục 8:Những chất nào chứa oxi trong cơ thể?
MỘT.NH3 và CO2
b.NH3, CO2, H2O
C.CO2, H2O
Đ.NH3, H2O
Phần 9:Trong ruột non của cơ thể con người, do sức mạnh của các enzym như lipase và mật, chất béo bị thủy phân.
MỘT.Glixêrol và axit béo
b.Axit cacboxylic và glixerol
C.CO2 và H2O
Đ.NH3, CO2, H2O
Câu 10:Tổng hợp hoàn toàn 17,24 gam dầu cần 0,06 mol NaOH. Sau quá trình, lượng xà phòng sẽ biến mất
MỘT.17,80g
b.18,24g
C.16,68g
Đ.18,38g
Câu 11:Đun nóng 2,225 kg tristearin chứa 20% tạp chất với dd NaOH (giả sử pư pứ xảy ra hoàn toàn) thì thu được bao nhiêu glixerol?
MỘT.1,78kg
b.0,184kg
C.0,89kg mỗi
Đ.1,84kg
Mục 12:Thể tích H2 (dktc) cần để sản xuất 1 tấn triolein với xúc tác Ni là bao nhiêu?
MỘT.76018 lít
b.760,18 lít
C.7,6018 lít
Đ.7601,8 lít
Điều 13:Nếu đun nóng 4,45 gam dầu (Tristearin) chứa 20% tạp chất với dd NaOH thì thu được bao nhiêu kg glixerol. Giả sử rằng hiệu suất là 85%.
MỘT.0,3128kg
b.0,3542kg
C.0,2435kg
Đ.0,3654kg
Mục 14:Hỗn hợp E chứa axit oleic, axit palmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, giải phóng CO2 và H2O. Mặt khác đem hòa tan m gam E bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Khối lượng của X trong E là
MỘT. 38,72 %.
b. 37,25%.
C. 37,99%.
Đ.
Xem thêm: Kỹ Năng Tư Duy Phản Biện Mà Không Phải Ai Cũng Biết, Ví Dụ Về Tư Duy Phản Biện
39,43 %.
Điều 15:Thủy phân hoàn toàn 444 gam lipit thu được 46 gam glixerol và hai axit béo. Hai loại axit béo là: