Bài học này trình bày nội dung thuyết cấu tạo hóa học: khái niệm đối tác của anh ấy, đồng phân. Mẹo về cách viết công thức cấu tạo của các đồng phân được thực hiện với một cái nhìn tổng quan về cấu trúc của các hợp chất hữu cơ.
Bạn đang xem: Cấu Trúc Phân Tử Hợp Chất Hữu Cơ
1. Tóm tắt ý tưởng
1.1.Cấu trúc của cấu trúc
1.2.Thuyết cấu tạo hóa học
1.3 Đồng đẳng – đồng phân
1.4.Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
2. Dạy bài 22 Hóa học 11
2.1. Nhiều tùy chọn
2.2. Sách và Bài tập nâng cao
3. Hỏi – Đáp về Bài 22 Chương 4 Hóa học 11
1.1.1. Khái niệm Công thức cấu tạo biểu thị sự sắp xếp và cách liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử. Các loại công thức được tạo
Một. thiết kế bổ sung
– Biểu diễn tất cả các liên kết trên một mặt phẳng giấy.
Một ví dụ


Công thức này có vấn đề là khi viết sẽ dài và khó, không nhất thiết phải viết phương trình và tính toán hóa học nên người ta làm công thức rất cô đọng và rất cô đọng.
b. công thức cấu trúc nhỏ gọn
Trong sơ đồ nguyên tử, các nhóm nguyên tử liên kết với một nguyên tử carbon được viết dưới dạng một nhóm.
CH3-CH2-CH2-OH; C6H5-COOH hoặc CH3-CH2-CHO
c. Công thức cấu trúc rất nhỏ
Biểu diễn chỉ cho thấy các liên kết giữa các nguyên tử carbon và các nhóm chức năng. Mỗi đầu của một đoạn hoặc khúc cua tương ứng với một nguyên tử cacbon, không đại diện cho số lượng nguyên tử hydro.Ví dụ:
Biểu diễn phản ứng phức tạp nhất CH3-CH2-CH2-CH3 như sau:

Biểu diễn hệ phức CH3-CH2-CH2-OH như sau:

d. Thứ tự của bảng
thiết kế bổ sung |
công thức cấu trúc nhỏ gọn |
![]() ![]() ![]() |
![]() Hoặc ![]() ![]() Hoặc ![]() CH3-CH2-CH2-OH Hoặc ![]() |
1.2. Lý thuyết về thành phần hóa học
1.2.1. nội dung
Một. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự xác định. Cấu trúc của liên kết này được gọi là cấu trúc hóa học. Một sự thay đổi trong mối quan hệ đó có nghĩa là một sự thay đổi trong sản phẩm sẽ tạo ra một sản phẩm mới.
Ví dụ: rượu etylic và đimetyl ete

Hình 1: Thành phần của rượu etylic (a) và đimetyl ete (b)
Rượu etylic có công thức CH3-CH2-OH, nhiệt độ sôi ts= 78,3oC. Không tan trong nước, phản ứng với Na tạo H2Dimetyl ete có công thức CH3-O-CH3, nhiệt độ sôi ts= -23oC. Ít tan trong nước, không tác dụng với Na.
b.Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị. Nguyên tử cacbon không thể kết hợp với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn kết hợp với nhau tạo thành mạch cacbon (hình tròn, mạch hở (có nhánh và không nhánh)).
Hở mạch không nhánh Hở mạch có nhánh Vòng
H3C-CH2-CH2-CH3


c. Các tính chất của một chất phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của nó (loại và số lượng nguyên tử) và cấu trúc hóa học của nó (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử).
các loại nguyên tử khác nhau |
CH4 |
TS = -162oC |
Không hòa tan trong nước, dễ cháy trong không khí. |
CCl4 |
TS = 77,5oC |
Không tan trong nước, không cháy với không khí |
|
Cùng công ty, khác công ty |
CH3CH2OH |
TS = 78,3oC |
Nó hòa tan cao trong nước, nó phản ứng với natri. |
CH3OCH3 |
ts = -23oC |
Ít tan trong nước, không phản ứng với natri |
|
Khác CTCT, giống CTCT |
CH3CH2OH |
ts = -78,3oC |
Nó hòa tan cao trong nước, nó phản ứng với natri |
CH3CH2CH2OH |
TS = -97,2oC |
Nó hòa tan cao trong nước, nó phản ứng với natri |
1.2.2. Nghĩa
Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích các hiện tượng đồng đẳng, đồng phân.
1.3. Đồng đẳng – đồng phân
1.3.1. người bạn
Một. Một ví dụ
Đồng đẳng của anken là:
C2H4 (CH2=CH2), C3H6 (CH2=CH-CH3), C4H8 (CH2=CH-CH2-CH3 hoặc CH3-CH=CH-CH3 hoặc CH2=CH(CH3)CH3) … CnH2n
Các đồng đẳng của ancol là: CH3-OH, C2H5-OH, C3H7-OH… CnH2n+1OH
b. suy nghĩ
– Những hóa chất mà phân tử chứa ít hơn một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất và tính chất giống nhau, tạo thành cùng một dãy đồng đẳng.
1.3.2. đồng phân
Một. Một ví dụ
CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công thức cấu tạo là C2H6O.
b. suy nghĩ
– Những chất có cùng khối lượng phân tử khác nhau nhưng có cùng khối lượng phân tử gọi là đồng phân của nhau.
Xem thêm: Bài văn mẫu lớp 8 hay nhất, Bài văn mẫu lớp 8 năm 2021
– Ví dụ:
đồng phân Khí cacbonic |
CH3-CH2-CH2-OH |
![]() |
Vị trí của đồng phân thêm liên kết |
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 |
CH3-CH=CH-CH2-CH3 |
đồng phân loại giai cấp công nhân |
CH3-CH2-OH |
CH3-O-CH3 |
đồng phân trách nhiệm nhóm làm việc |
CH3-CH2-CH2-CH2-OH |
![]() |
1.4. Liên kết hóa học là cấu trúc phân tử của các hợp chất hữu cơ
Có hai loại liên kết: pi (π) và xichma (\(\delta\)). Liên kết pi yếu và mạnh. Sự kết hợp tạo thành 3 ba: một, hai và ba.