Tính chất hóa học của SO
Thông tin nào sau đây đúng về tính chất hóa học của lưu huỳnh Tính chất hóa học của Lưu huỳnh1. Lưu huỳnh có tính oxi hóa 2. Lưu huỳnh là chất khử Câu hỏi đúng
Thông tin dưới đây là sự thật khi nói về hợp chất của lưu huỳnh, được VnDoc tổng hợp nhằm hướng dẫn bạn đọc tham khảo trả lời các câu hỏi về hợp chất của S nhằm nâng cao kĩ năng và kiến thức một cách tốt nhất. Xin vui lòng xem bên dưới để biết thêm thông tin.
Các bạn xem: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất của lưu huỳnh?
Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa, tính khử
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa
C. Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử
D. Lưu huỳnh là chất khử duy nhất
Đáp án và hướng dẫn chi tiết
Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Các trạng thái oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.
1. Lưu huỳnh có tính oxi hóa
1.1. Lưu huỳnh phản ứng với hiđro
H2 + S → H2S (3500C)
1.2. Lưu huỳnh phản ứng với kim loại
+ S phản ứng với nhiều kim loại → muối sunfua (trong đó kim loại thường đạt hóa trị thấp).
Nhiều phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.
2Na + SHO

Na2S
S phản ứng với thủy ngân ở nhiệt độ phòng
Hg + S → HgS
(Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ tốt nên thường dùng S để khử Hg)
Muối lưu huỳnh được chia thành ba nhóm:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh như FeS, ZnS…
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit CuS, PbS, HgS, Ag2S…
Chú ý: Một số muối sunfua có dạng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → dùng để phát hiện gốc sunfua.
2. Lưu huỳnh là chất khử
2.1. Xử lý không khí
S + O2 SO2
2.2. Nó phản ứng với các tác nhân oxy hóa mạnh
S + 2H2SO4 viết tắt 3SO2 + 2H2O
S + 4HNO3 viết tắt 2H2O + 4NO2 + SO2
Câu hỏi liên quan đến công việc
Câu hỏi 1. Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. O2; S; SO2.
BS; SO2; Cl2.
C.O3; H2S; SO2.
D. H2SO4; S; Cl2.
Xem câu trả lờiCâu trả lời là không
Mục 2. Chất nào sau đây thể hiện tính oxi hóa?
A. O3, H2SO4, F2
B. O2, Cl2, H2S
C. H2SO4, Br2, HCl
D. Cl2, S, SO3
Xem câu trả lờiĐáp án A
Mục 2. Lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hóa theo cách nào sau đây?
A. S + O2 SO2
B. Hg + S → HgS
C. S + 2H2SO4 (e) 3SO2 + 2H2O
D. S + 6HNO3 (e) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Xem câu trả lờiCâu trả lời là khôngLưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa trong mọi trường hợp và làm giảm lượng oxi nên S là chất oxi hóa.
Hg + S0 → HgS-2
Mục 3. Đối với các phản ứng hóa học này:
(1) S + O2 SO2
(2) S + 2K K2S
(3) H2 + S H2S (3500C)
(4) S + 2H2SO4 viết tắt 3SO2 + 2H2O
(5) S + 4HNO3 viết tắt 2H2O + 4NO2 + SO2
Tỷ lệ phần trăm của hệ thống trong đó S cho thấy lượng hàng giảm là bao nhiêu?
MỘT.1
B. 2
c.3
mất 4
Xem câu trả lờiĐÁP ÁN C
Phần 4. Lưu huỳnh được sử dụng trong y học cổ truyền để làm thuốc chữa bệnh ngoài da. Tên mà người ta gọi lưu huỳnh là gì?
A. lưu huỳnh.
B. đá vôi.
C. phèn chua.
D. giấm.
Xem câu trả lờiĐáp án A
Câu 5. H2SO4 loãng phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2, Na2CO3, Zn, CuO, NH3.
C. BaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
D. Mg(OH)2, CaCO3, PbS, Al, Fe2O3.
Xem câu trả lờiCâu trả lời là khôngH2SO4 loãng có thể phản ứng với tất cả các nguyên tố trong danh sách: Fe(OH)2, Na2CO3, Zn, CuO, NH3.
Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
————————————————– – –
Trên đây VnDoc.com đã thông báo tới bạn đọc tài liệu: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp chất của lưu huỳnh. Nhằm giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin đăng tải tới các bạn học sinh các tài liệu về Ngữ văn lớp 10, Học tốt môn Văn lớp 10, Ôn thi THPT Quốc gia môn Toán, Ôn thi THPT Quốc gia môn Văn, Ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Xem thêm: Giải pháp của 6÷2(1+2) là gì? Có hai đáp án cho cùng một bài toán nhưng hai đáp án khác nhau
Ngoài ra, VnDoc.com đã lập nhóm chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm tài liệu học tập lớp 10 để cập nhật những tài liệu mới nhất.
A. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa, tính khử
B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa
C. Lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử
Câu trả lời chính xác
D. Lưu huỳnh là chất khử duy nhất
Trả lời CS + H2 → H2SS + O2 → SO2
CÂU HỎI THEO MỘT CHỦ ĐỀ
Các khí có thể tạo thành hỗn hợp là
Mà những điều này? KHÔNG Hiện tượng xảy ra với O2 là
Vị trí của nguyên tố oxi trong bảng tuần hoàn là:
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, giải phóng V lít O2 (dktc). Giá trị của V là:
Oxi phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
Thứ tự sắp xếp electron của các nguyên tố nhóm VIA là:
Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Dạng oxit cao nhất của lưu huỳnh là:
Cho FeS phản ứng hết với dung dịch HCl, khí thoát ra là
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với H2SO4 khử, lượng cacbon thoát ra mỗi ptc là:
Chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Danh sách những thứ phản ứng (trong điều kiện thích hợp) với lưu huỳnh là
Kim loại nào sau đây phản ứng được với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư thì thu được bao nhiêu gam SO2?
Hydro sunfua (H2S) là một chất có chứa
Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
Tải về các bài viết khác liên quan đến bài viết này Phát biểu nào sau đây là đúng về Lưu huỳnh trioxit?