Nhiều trường ĐH đã công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo chỉ tiêu xét tuyển bắt đầu từ năm 2022. Trường ĐH Thương mại lấy điểm xét tuyển cao nhất với 29 điểm.
Bạn xem: Các trường đại học công bố điểm chuẩn
đại học thương mại công bố phương án năm đăng ký xét tuyển năm 2022. Năm nay, số lượng xét tuyển từ 27 đến 29.
Hai ngành kiếm được nhiều tiền nhất là Marketing (chuyên về Marketing) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng. Riêng ngành Thương mại điện tử (chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử) lấy 28,5 điểm đầu vào.
Ngoài ra, trường Đại học Thương mại công bố điều kiện xét tuyển của 4 ngành khác. Bao gồm: Xét kết quả kỳ thi năng khiếu do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (mã 402), xét kết hợp chứng chỉ quốc tế và xét tốt nghiệp THPT (mã 409), chứng chỉ quốc tế và học bạ (mã 409) mã 410 ) , xét trên tổ hợp giữa giải học sinh giỏi và kết quả thi tốt nghiệp THPT (500). Như sau:
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đại học Thương mại đã công bố điểm chuẩn và quy trình khai giảng chính thức. |
Hội đồng tuyển sinh Đại học Điều dưỡng Nam Định Ông cũng công bố mức điểm xét tuyển xét theo học bạ của 2 ngành Điều dưỡng và Hộ sinh là 19 điểm.
Năm nay, Đại Học Công Nghiệp Dệt May Hà Nội đưa ra tiêu chí xét tuyển theo tiêu chí xét tự luận THPT là 21 điểm đối với hai ngành Công nghệ may và Thiết kế thời trang. Mức điểm chuẩn 20 áp dụng cho ngành Marketing và Quản lý công nghiệp.
Bốn khóa học cung cấp quyền truy cập vào 19 môn học, bao gồm: Công nghệ sợi, Dệt may, Kế toán, Công nghệ kỹ thuật cơ khí và Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử.
Năm nay, số lượng điểm chuẩn theo quy trình xét duyệt chính thức của Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông từ 22,5 đến 27,97.
Điểm chuẩn theo kết quả đánh giá kỹ năng và đánh giá tư duy là từ 16,45 đến 21,5. Chi tiết từng ngành của từng cơ sở giáo dục như sau:
![]() |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã công bố chương trình tuyển sinh chính quy, Cơ sở đào tạo phía Bắc. |
![]() |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố phương thức xét tuyển sớm, cơ sở giáo dục phía Nam. |
Điểm chuẩn theo quy trình chấp nhận bài viết học thuật của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 cao nhất là 39,85 (thang điểm 40) cho ngành Sư phạm Toán học. Giáo dục Việt Nam là ngành có điểm thấp nhất – 29,29. Các ngành còn lại, mức điểm dao động từ 31,38 đến 39,8 điểm.
Trong khi đó, Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên các em có điểm học tập chấp nhận được từ 24,25 đến 28,15 điểm. Tương tự ĐH Sư phạm Hà Nội 2, ngành Sư phạm Toán học có 16 chuyên ngành.
Báo cáo tỷ lệ chuẩn giáo dục năm 2022 của Học viện Hàng không Việt Nam Cao nhất là 27 điểm cho ngành Kinh tế vận tải và Ngôn ngữ Anh. Ba ngành lấy điểm chuẩn 25 gồm: Quản trị Du lịch và Lữ hành, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Nguồn nhân lực. Riêng ngành Công nghệ thông tin có con số là 24. Các ngành khác đều có con số là 21.
Khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm thi đại học năm 2022 theo phương thức sử dụng IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ngoài kỳ thi tuyển sinh THPT năm 2022.
Luật Thương mại quốc tế có điểm cao nhất – 26 điểm. Các nguyên tắc chính của Luật, Luật chất lượng cao, Luật kinh doanh có 25.
Xem thêm: Lý thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
Toán trúng tuyển các khóa học cao hơn ngành Dược, Y, Răng – Hàm – Mặt tại Đại học Duy Tân theo phương thức xét hồ sơ giáo dục lấy 24 điểm, trong đó Điều dưỡng lấy điểm cố định 19,5, Xây dựng lấy 17 điểm, các ngành còn lại đạt mức cao nhất là 18.
Ngoài 9 trường trên còn 85 trường khác công bố xét tuyển theo chỉ tiêu xét tuyển chính thức như sau (click vào tên trường để xem):
Trường học | Trường học |
1. Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng | 2. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng |
3. Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | 4. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
5. Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng | 6. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng |
7. Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | 8. Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh – Đại học Đà Nẵng |
9. Khoa Y – Dược – Đại học Đà Nẵng | 10. Đại học Luật – Đại học Huế |
11. Đại học Kinh tế – Đại học Huế | 12. Đại học Nông Lâm – Đại học Huế |
13. Đại học Sư phạm – Đại học Huế | 14. Đại học Khoa học – Đại học Huế |
15. Khoa Du lịch – Đại học Huế | 16. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế |
17. Khoa Công nghệ – Đại học Huế | 18. Khoa Quan hệ Quốc tế – Đại học Huế |
19. Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | 20. Đại học Văn Lang |
21. Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM | 22. Đại học Kiến trúc Hà Nội |
23. Đại học Văn hóa Hà Nội | 24. Đại học Quy Nhơn |
25. Đại học Hoa Sen | 26. Đại học Đại Nam |
27. Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP.HCM | 28. Học viện Hàng không Việt Nam |
29. Đại học Xây dựng Miền Tây | 30. Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
31. Đại học Quốc tế Miền Đông | 32 Đại Học Phoenicia |
33. Đại học Điện lực | 34. Đại học Cửu Long |
35. Đại học Thủy lợi | 36. Đại học Giao thông vận tải |
37. Đại học Đồng Tháp | 38. Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải |
39. Đại học Tôn Đức Thắng | 40. Đại học Đông Á |
41. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 42. Đại học Công nghệ Miền Đông |
43. Đại học Lạc Hồng | 44. Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
45. Đại học Thủ Dầu Một | 46 Đại học Công nghiệp TP.HCM |
47. Đại học Văn Hiến | 48. Đại học Á Châu |
49. Học viện Ngân hàng | 50. Đại học Luật Hà Nội |
51. Đại học Công nghiệp Hà Nội | 52. Đại học Nông Lâm TP.HCM |
53. Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 54. Đại học Bách khoa TP.HCM |
55. Trường Đại học Y khoa Vinh | 56. Đại học Mỏ – Địa chất |
57. Đại học Ngoại thương | 58. Đại học Tài chính – Marketing |
59. Đại học Giao thông vận tải TP.HCM | 60. Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
61. Đại học Đông Đô | 62. Đại học Y tế Công cộng |
63. Đại học Công Đoàn | 64. Học viện Ngoại giao |
65. Đại học Thăng Long | 66. Trường Đại học Tiền Giang |
67. Học viện Phụ nữ Việt Nam | 68. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
69. Đại học Hồng Đức | 70. Học viện Chính sách và Phát triển |
71. Đại học Công nghệ Đồng Nai | 72. Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội |
73. Đại học Phương Đông | 74. Đại học Sao Đỏ |
75. Đại học Đà Lạt | 76. Đại học Hùng Vương TP.HCM |
77. Viện Đại học Mở Hà Nội | 78. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
79. Khoa Quan hệ Quốc tế – Đại học Thái Nguyên | 80. Trường Đại học Khoa học – Đại học Thái Nguyên |
81. Học viện Ngân hàng (Chi nhánh Phú Yên) | 82. Đại học Công nghiệp Việt Trì |
83. Đại học Cần Thơ | 84. Đại học Hòa Bình |
85. Đại học Quốc tế Hồng Kông |