phương pháp lượng giác là một trong những công thức được sử dụng phổ biến trong toán học, đặc biệt là trong chương trình phổ thông lớp 10, 11 và 12. Rất nhiều công thức lượng giác được tìm thấy trong các câu hỏi toán học. thi và tuyển sinh đại học.
Bạn đang xem: Công thức lượng giác lớp 11
Để ghi nhớ các công thức lượng giác chắc hẳn chúng ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, để ghi nhớ dãy hàm số lượng giác, chúng ta đều phải tốn rất nhiều thời gian và công sức của con người. Vì vậy, để giúp các em học sinh cấp 3 ôn tập hàm lượng giác, Legoland muốn tạo ra công thức lượng giác từ lớp 10, lớp 11 đến lớp 12.
CÂU CHUYỆN LỚN
Tổng hợp bảng công thức lượng giác lớp 10, 11, 12 Mẹo học thuộc bảng công thức lượng giác nhanh, nhớ lâu.
lượng giác là gì?
Lượng giác trong tiếng Anh được dịch là lượng giác (từ tiếng Hy Lạp trigonon có nghĩa là “tam giác” + metron “số đo”). Lượng giác là một nhánh của toán học được sử dụng để nghiên cứu các tam giác và mối quan hệ giữa các tam giác và các góc của chúng. Lượng giác cho thấy các hàm lượng giác và mô tả các mối quan hệ và có thể được sử dụng để nghiên cứu các hiện tượng định kỳ, chẳng hạn như sóng âm thanh.
Sử dụng lượng giác
Trong toán học, lượng giác được sử dụng rộng rãi và được sử dụng để:
Nó giúp bạn dễ dàng đo chiều dài và khoảng cách của bất kỳ đối tượng nào. Nó giúp đo lường trong kiến trúc và xây dựng.
Bảng tổng hợp công thức lượng giác lớp 10, 11, 12
Trong phần công thức lượng giác này, chúng tôi sẽ tổng hợp kiến thức và kỹ năng tính lượng giác chương trình THPT từ lớp 10, lớp 11 đến lớp 12 nhằm giúp các bạn liên thông toàn bộ.
Bảng giá trị lượng giác của các cung và góc đặc biệt

Bảng tính như sau:

Các biểu tượng độc đáo liên kết với nhau
Đây là phương pháp lượng giác quan trọng nhất đối với các cung quan trọng với nhau theo sách.

Các dạng lượng giác cơ bản

biểu mẫu bổ sung

Quá trình nhân 3 nhân 3
Bảng công thức nhân chia 3 trong công thức lượng giác không thể thiếu trong tài liệu lượng giác do Legoland biên soạn như sau:

Tải xuống công thức
Với phương pháp lượng giác đơn giản này, chúng ta đều có thể vận dụng để giải các bài toán về góc lượng giác khác nhau.

Công thức để thay đổi để hoàn thành hoàn thành

Công thức quy đổi doanh số thành tiền

Cách giải phương trình lượng giác cơ bản

Một số công thức lượng giác thường dùng cho tam giác

Mẹo cách nhập bảng công thức lượng giác nhanh và nhớ lâu
Để giúp mọi người ghi nhớ lâu và dễ dàng các công thức lượng giác, Legoland muốn giải thích ngắn gọn cho mọi người hướng dẫn học bằng cách sử dụng câu hoặc từ đồng âm để nhớ rất lâu. .
Mẹo ghi nhớ bảng cộng trừ lượng giác
Cos + cos = 2 cos cos trừ cos = trừ 2 sin sin + sin = 2 sin trừ sin = 2 cosin. Sin là sin Cos là cos cos sin “cẩn thận” (dấu trừ). Tổng tiếp tuyến là tỷ lệ của tiếp tuyến chia cho một trừ đi hệ số tiếp tuyến, dễ hiểu.
Mẹo học bảng tính chất lượng giác của các cung đặc biệt
Cosin đối, sin cộng, chéo phụ, cosin đối pi tan Cosin của hai góc bằng nhau; sin của hai góc kề bù thì bằng nhau; Nếu một đường chéo có hai góc phụ nhau thì sin của góc này = cos của góc kia, tan của góc này = cot của góc kia; Góc của hai góc lớn hơn hoặc nhỏ hơn pi thì bằng nhau.
Hướng dẫn học thuộc lòng mẫu 2
+ Nhân đôi sin = 2 sin cos + Nhân đôi Cos = bình phương cos trừ bình phương sin = trừ 1 + 2 nhân 4 cạnh cos = + 1 trừ 2 bình phương sin + Nhân đôi tiếp tuyến ta được đôi tan (2 tiếp tuyến) Chia cho 1 trừ gần tang, thoát nhanh.
Mẹo học hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
Sao Đi Học (Sin = Kwa / Huyền) Cứ Khóc Hoài ( Cos = Ke / Huyền) Đừng Khóc nữa ( Tân = Oppo / Ky) Có Kẹo Đây ( Cotan = Ke / Vì)
Sin : đi học (đối diện – cạnh huyền) Cos: không đứt đoạn (đối diện – cạnh huyền) Tang: hòa hợp (đối diện – liền kề) Cotang: hòa hợp (đối diện – đối diện)
Tìm sin và chia cạnh huyền Cosine lấy cạnh kề thì cạnh huyền chia.
Trả sin, đối cosin, tiếp tuyến pi, đường chéo phụ. +Phần bù sin :Sin(180-a)=sina +Cos cho :Cos(-a)=cosa +Tốt hơn pi tang : Tg(a+180)=tga Cotg(a+180)=cotga +Phép cộng đường chéo là 2 góc phụ thì sin góc này = cos góc kia, tg góc này = cotg góc kia.
Công thức nhân một số trừ pi như sau: Nhiều hơn 2 pi sin, cos Tang, cotang nhiều hơn bội số của số pi. Sin(a+k.2.180)=sina ; cos(a+k.2.180)=cosa Tg(a+k180)=tga ; Cotg(a+k180)=cotga *sin trung bình + cos trung bình = 1 *sin trung bình = tg trung bình trên tg trung bình + 1. *cos trung bình = 1 trên 1 + tg trung bình. * Một trên trung bình cos = 1 + trung bình tg. *Một cho sin trung bình = 1 + cotg trung bình.
Công thức cho các hàm lượng giác
Bị bắt quả tang Tội lỗi là do Cotang lập luận Cos là tội lỗi!
Mẹo học công thức lượng giác nhân 3
Nhân mỗi góc với ba, sin là ba bốn, cos là bốn ba, trừ dấu là đặt giữa ta, lập phương là bốn,… thế là được.
Xem thêm: Phản Ứng Hóa Học Đặc Trưng Của Ankan 2022, Ankan Làm Gì?
Gợi ý: tan(a+b)=(tan+tanb)/1-tana.tanb
tan tan phù hợp với 2 đáy và chiều rộng trên tan + tan đáy số 1 đậm đậm để loại bỏ phần mạnh mẽ
Bản tóm tắt :
Với các công thức lượng giác trên, hy vọng mọi người có thể vận dụng đủ để giải phương trình lượng giác, góc và các bài tập liên quan đến công thức lượng giác một cách nhanh chóng và dễ dàng.