
X và Y là hai hợp chất thơm có công thức C7H8O, đều không làm đổi màu nước brom. X chỉ phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH, Y không phản ứng với Na và NaOH. Do đó X và Y lần lượt là
Nếu cho cùng một lượng chất phản ứng với Na hoặc với NaOH thì số chấm nhỏ X phản ứng bằng số mol NaOH và số mol H2 sinh ra. X là
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh;
(b) Phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được sử dụng trong thuốc nhuộm và thuốc diệt nấm;
(d) nguyên tử H trong benzen liên kết mạnh với nguyên tử H trong vòng benzen của phenol;
(e) Cho nước brom vào phenol thấy có khí bay ra.
Bạn thấy đấy: Rượu và phenol đều tác dụng với nó
Số câu đúng là
Cho 6,04 gam hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic phản ứng với Na vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đkc). Cho hỗn hợp X vào dung dịch Br2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 15,8 gam hỗn hợp gồm CH3OH, C6H5OH tác dụng với dung dịch có dư nước brom thì làm mất màu 48 gam Br2. Nếu nung nóng hoàn toàn hỗn hợp trên thì thể tích CO2 thu được ở đktc là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol tương ứng là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ chất cháy trong bình đựng nước vôi trong thì thu được 15 gam khí. Lọc lấy dịch, lấy dung dịch cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Khối lượng của hợp chất X là
Cho m gam hỗn hợp X tạo thành gồm phenol và ancol, chọn tổng khối lượng Na cho vào là 2,24 lít khí H2 (đkc). Mặt khác m gam hợp chất X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit clohiđric (HCl) phản ứng vừa đủ với nước brom thu được dung dịch X và 33,1g khí oxi. Chuyển hóa hoàn toàn X cần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Đốt cháy 21 gam chất X có nguồn gốc từ benzen (CTPT liên quan đến CTPTGN) giải phóng 23,52 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, 21 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH cho 27,6 gam muối. Số CTCT của X là:
Cho 0,01 mol phenol phản ứng hết với lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc. Những câu nào không đúng?
Phản ứng giữa CO2 và dung dịch C6H5ONa xảy ra theo các phương trình sau:
CO2 + H2O + C6H5ONA → C6H5OH + NaHCO3.
Phản ứng có thể xảy ra vì phenol chứa:
Cho 11,28 gam phenol phản ứng với lượng dư dung dịch Br2, khi phản ứng xong thu được kết tủa trắng. Giá trị của m là:
Để thu được 22,9 gam axit picric cần gam phenol. giá trị của m? Giả sử hiệu suất 94%.
Cho các sản phẩm : C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH(Z); C6H5CH2CH2OH (T). tương đồng khác là:
Dung dịch chứa 6,1 gam hợp chất X là đồng đẳng của phenol đơn chức. Quá trình trên được thực hiện với nước brom dư thu được 17,95g hợp chất Y có ba nguyên tử Br trong phân tử. Lưu ý rằng hợp chất này có nhiều hơn ba đồng phân. Đồng đẳng của phenol là
Phenol (công thức hóa học C6H5OH) là một phản ứng hóa học trong Hóa học. Đây là tinh thể rắn, không màu, có mùi đặc trưng và nóng chảy ở 43oC. Khi để ngoài không khí, phenol bị oxi hóa nhẹ, chuyển sang màu hồng và bị biến chất do hút ẩm. Phenol trước đây được chiết xuất từ nhựa than đá. Nhưng sau đó, để đáp ứng nhu cầu cao (khoảng 7 triệu tấn/năm), phenol chủ yếu được điều chế bằng cách oxi hóa dầu mỏ.
Trong công nghiệp, phenol được sử dụng rộng rãi trong sản xuất chất dẻo, sợi y tế, thuốc diệt cỏ, sơn, thuốc nổ, thuốc sát trùng, thuốc cảm, v.v.
Khi tiếp xúc với phenol, cần tránh để phenol tiếp xúc trực tiếp trên da, mắt và hệ hô hấp. Phenol là một hóa chất rất nguy hiểm, khi rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. Ngoài ra, phần da tiếp xúc với phenol rất dễ hình thành mụn nước lâu ngày không lành. Bên cạnh đó, phenol đã được chứng minh là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề cho cơ thể con người như rối loạn nhịp tim, đột quỵ, đau thận, đau gan, hôn mê.
Xem thêm: Giải Vật Lý 12 Bài 17 Giải Vật Lý 12: Bài 17, Giải Vật Lý 12 Bài 17: Máy Phát Điện Xoay Chiều
Trong Thế chiến II, phenol được sử dụng như một chất độc gây chết người trong các trại tập trung của Đức quốc xã hoặc tiêm trực tiếp vào nạn nhân khiến họ tử vong.